2
MẪU SỐ 3A
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ MỜI THẦU[1]
(Kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BKHĐT
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/
TỔ THẨM ĐỊNH]
Số: _________ (nếu có)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________, ngày ____ tháng____ năm ____
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu]
thuộc ____ [Ghi tên dự án[2]]
Kính gửi: ____ [Ghi tên chủ đầu tư]
Trên cơ sở Tờ trình của ___[Ghi tên Bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp, ___ [Ghi tên đơn vị thẩm định/tổ thẩm định] đã tiến hành thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu ___ [Ghi tên gói thầu] thuộc ____ [Ghi tên dự án] từ ngày _____ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày____ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Căn cứ pháp lý
Hồ sơ mời thầu được thẩm định trên cơ sở căn cứ pháp lý[3] sau đây:
- Căn cứ ___ [Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội];
- Căn cứ ___ [Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ___ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
- Căn cứ ___ [Các văn bản có liên quan khác];
2. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu.
3. Tổ chức thẩm định
a) Đơn vị thẩm định/tổ thẩm định
Đơn vị thẩm định/tổ thẩm định là: ___ [ghi rõ tên đơn vị, phòng, ban thực hiện thẩm định theo chức năng, nhiệm vụ được phân công hoặc tên đơn vị tư vấn đấu thầu được thuê theo hợp đồng hoặc tổ thẩm định được thành lập].
b) Cách thức làm việc
Phần này nêu rõ cách thức làm việc của đơn vị thẩm định/tổ thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định và cách thức thẩm định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu của các thành viên tham gia thẩm định trong đơn vị thẩm định/tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Có
|
Không có
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án)
- Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
2
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có)
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có)
|
|
|
3
|
Điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi nước ngoài
|
|
|
4
|
- Hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có); đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn.
- Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có).
|
|
|
5
|
Quyết định thành lập Tổ chuyên gia/hợp đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị lập hồ sơ mời thầu[4]
|
|
|
6
|
Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có)
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà đơn vị thẩm định/tổ thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà đơn vị thẩm định/tổ thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, đơn vị thẩm định/tổ thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội dung của hồ sơ mời thầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:
Kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu được tổng hợp tại Bảng số 02.
Bảng số 02
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả thẩm định
|
Tuân thủ, phù hợp
|
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
1. Thủ tục đấu thầu
- Chỉ dẫn nhà thầu[5]
- Bảng dữ liệu đấu thầu
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
- Biểu mẫu mời thầu và dự thầu
|
|
|
2. Yêu cầu
- Yêu cầu về kỹ thuật (đối với phần công việc xây lắp, phi tư vấn, mua sắm hàng hóa)
- Điều khoản tham chiếu (đối với phần công việc tư vấn)
|
|
|
3. Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng
- Điều kiện chung của hợp đồng5
- Điều kiện cụ thể của hợp đồng
- Biểu mẫu hợp đồng
|
|
|
Ghi chú:
Cách điền tại Bảng số 02:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có), kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có), kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Nêu rõ nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp theo tại điểm b Khoản này.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp[6]
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, đơn vị thẩm định/tổ thẩm định có ý kiến như sau:
- Nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp: ___ [ghi rõ chưa phù hợp:
+ Với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu;
+ So với hồ sơ thiết kế, dự toán của gói thầu, yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có);
+ Nội dung làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng (nếu có);
+ So với biên bản trao đổi giữa Bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một (đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn);
+ So với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
+ Nội dung khác (nếu có)].
Trường hợp có những nội dung nêu trên, đơn vị thẩm định/tổ thẩm định phải đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục IV.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có)
- Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu;
- Đơn vị thẩm định/tổ thẩm định nhận xét về các ý kiến này và những lưu ý cần thiết (nếu có).
4. Các nội dung liên quan khác
Đơn vị thẩm định/tổ thẩm định nêu các nội dung liên quan khác (nếu có).
III. Ý KIẾN BẢO LƯU CỦA THÀNH VIÊN THAM GIA THẨM ĐỊNH TRONG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH/TỔ THẨM ĐỊNH
Ghi rõ ý kiến của khác biệt, bảo lưu của thành viên tham gia thẩm định trong đơn vị thẩm định/tổ thẩm định và đề nghị thành viên đó ký tên vào phần bảo lưu ý kiến.
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ mời thầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời thầu theo từng nội dung nêu trên, đơn vị thẩm định/tổ thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ mời thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ mời thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì đơn vị thẩm định/tổ thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi tên Bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ___[Ghi tên đơn vị thẩm định/tổ thẩm định] kiến nghị _____ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu ___[Ghi tên gói thầu] thuộc _____ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời thầu không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan hoặc chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời thầu thì đơn vị thẩm định/tổ thẩm định đề xuất và kiến nghị biện pháp xử lý.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: _____ [Ghi đơn vị thẩm định/tổ thẩm định, trường hợp là tổ thẩm định phải ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bên mời thầu;
- Lưu VT.
|
[Đơn vị thẩm định]
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Phụ lục
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu đơn vị thẩm định/tổ thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ mời thầu.
Phải đính kèm báo cáo thẩm định bản cam kết và Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu của các thành viên tham gia thẩm định trong đơn vị thẩm định/tổ thẩm định.