03 loại ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? Tải về quy định chung về ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất?

03 loại ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? Tải về quy định chung về ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất? Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh được lập ở kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định như thế nào?

03 loại ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì?

03 loại ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được áp dụng thống nhất để lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, vùng kinh tế - xã hội và cả nước.
2. Ký hiệu gồm có 3 loại:
a) Ký hiệu vẽ theo tỷ lệ: vẽ đúng theo hình dạng, kích thước của địa vật tính theo tỷ lệ bản đồ;
b) Ký hiệu vẽ nửa theo tỷ lệ: ký hiệu có một chiều tỷ lệ với kích thước thực của địa vật, chiều kia biểu thị quy ước không theo tỷ lệ bản đồ;
c) Ký hiệu không theo tỷ lệ là ký hiệu vẽ quy ước, không theo đúng tỷ lệ, kích thước của địa vật; các ký hiệu này dùng trong trường hợp địa vật không vẽ được theo tỷ lệ bản đồ và một số trường hợp địa vật vẽ được theo tỷ lệ nhưng cần sử dụng thêm ký hiệu quy ước đặt vào vị trí quy định để tăng thêm khả năng đọc, khả năng định hướng của bản đồ.
...

Theo đó, 03 loại ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau:

- Ký hiệu vẽ theo tỷ lệ: vẽ đúng theo hình dạng, kích thước của địa vật tính theo tỷ lệ bản đồ;

- Ký hiệu vẽ nửa theo tỷ lệ: ký hiệu có một chiều tỷ lệ với kích thước thực của địa vật, chiều kia biểu thị quy ước không theo tỷ lệ bản đồ;

- Ký hiệu không theo tỷ lệ là ký hiệu vẽ quy ước, không theo đúng tỷ lệ, kích thước của địa vật; các ký hiệu này dùng trong trường hợp địa vật không vẽ được theo tỷ lệ bản đồ và một số trường hợp địa vật vẽ được theo tỷ lệ nhưng cần sử dụng thêm ký hiệu quy ước đặt vào vị trí quy định để tăng thêm khả năng đọc, khả năng định hướng của bản đồ.

Lưu ý:

- Ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được áp dụng thống nhất để lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, vùng kinh tế - xã hội và cả nước.

- Mỗi ký hiệu có tên gọi, mẫu trình bày và giải thích nguyên tắc thể hiện.

- Kích thước và ghi chú lực nét bên cạnh ký hiệu tính bằng mi li mét (mm), nếu ký hiệu không có ghi chú lực nét bên cạnh thì qui ước lực nét là 0,15 mm. Ký hiệu nửa theo tỷ lệ chỉ ghi kích thước qui định cho phần không theo tỷ lệ, phần còn lại vẽ theo tỷ lệ bản đồ thành lập.

- Trong phần giải thích ký hiệu chỉ giải thích những ký hiệu chưa được phổ biến rộng rãi hoặc ký hiệu dễ gây hiểu nhầm lẫn và giải thích một số quy định, chỉ dẫn biểu thị.

- Tâm của ký hiệu xác định như sau:

+ Tâm của ký hiệu không theo tỷ lệ được bố trí trùng với tâm của đối tượng bản đồ;

+ Ký hiệu có dạng hình học như hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật... thì tâm của ký hiệu là tâm của hình hình học;

+ Ký hiệu tượng hình có chân là vòng tròn như ký hiệu thể hiện nhà thờ,...thì tâm của ký hiệu là tâm của vòng tròn đó;

+ Ký hiệu tượng hình có chân dạng đường đáy như ký hiệu thể hiện đình, chùa,...thì tâm của ký hiệu là điểm giữa của đường đáy.

- Những ký hiệu có kèm theo dấu (*) là ký hiệu quy định biểu thị trên bản đồ hiện trạng có tỷ lệ lớn nhất của cột tỷ lệ bản đồ đó.

03 loại ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? Tải về quy định chung về ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất?

03 loại ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? Tải về quy định chung về ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Tải về quy định chung về ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất?

Quy định chung về ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

>> Tải về Xem chi tiết quy định chung về ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh được lập ở kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định như thế nào?

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh được lập ở kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:

STT

Tỉnh, thành phố

Kinh độ

STT

Tỉnh, thành phố

Kinh độ

1

Tỉnh Lai Châu

103º00'

33

Tỉnh Tiền Giang

105º45'

2

Tỉnh Điện Biên

103º00'

34

Tỉnh Bến Tre

105º45'

3

Tỉnh Sơn La

104º00'

35

Thành phố Hải Phòng

105º45'

4

Tỉnh Kiên Giang

104º30'

36

Thành phố Hồ Chí Minh

105º45'

5

Tỉnh Cà Mau

104º30'

37

Tỉnh Bình Dương

105º45'

6

Tỉnh Lào Cai

104º45'

38

Tỉnh Tuyên Quang

106º00'

7

Tỉnh Yên Bái

104º45'

39

Tỉnh Hoà Bình

106º00'

8

Tỉnh Nghệ An

104º45'

40

Tỉnh Quảng Bình

106º00'

9

Tỉnh Phú Thọ

104º45'

41

Tỉnh Quảng Trị

106º15'

10

Tỉnh An Giang

104º45'

42

Tỉnh Bình Phước

106º15'

11

Tỉnh Thanh Hoá

105º00'

43

Tỉnh Bắc Kạn

106º30'

12

Tỉnh Vĩnh Phúc

105º00'

44

Tỉnh Thái Nguyên

106º30'

13

Tỉnh Đồng Tháp

105º00'

45

Tỉnh Bắc Giang

107º00'

14

Thành phố Cần Thơ

105º00'

46

Tỉnh Thừa Thiên - Huế

107º00'

15

Tỉnh Bạc Liêu

105º00'

47

Tỉnh Lạng Sơn

107º15'

16

Tỉnh Hậu Giang

105º00'

48

Tỉnh Kon Tum

107º30'

17

Thành phố Hà Nội

105º00'

49

Tỉnh Quảng Ninh

107º45'

18

Tỉnh Ninh Bình

105º00'

50

Tỉnh Đồng Nai

107º45'

19

Tỉnh Hà Nam

105º00'

51

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

107º45'

20

Tỉnh Hà Giang

105º30'

52

Tỉnh Quảng Nam

107º45'

21

Tỉnh Hải Dương

105º30'

53

Tỉnh Lâm Đồng

107º45'

22

Tỉnh Hà Tĩnh

105º30'

54

Thành phố Đà Nẵng

107º45'

23

Tỉnh Bắc Ninh

105º30'

55

Tỉnh Quảng Ngãi

108º00'

24

Tỉnh Hưng Yên

105º30'

56

Tỉnh Ninh Thuận

108º15'

25

Tỉnh Thái Bình

105º30'

57

Tỉnh Khánh Hoà

108º15'

26

Tỉnh Nam Định

105º30'

58

Tỉnh Bình Định

108º15'

27

Tỉnh Tây Ninh

105º30'

59

Tỉnh Đắk Lắk

108º30'

28

Tỉnh Vĩnh Long

105º30'

60

Tỉnh Đắk Nông

108º30'

29

Tỉnh Sóc Trăng

105º30'

61

Tỉnh Phú Yên

108º30'

30

Tỉnh Trà Vinh

105º30'

62

Tỉnh Gia Lai

108º30'

31

Tỉnh Cao Bằng

105º45'

63

Tỉnh Bình Thuận

108º30'

32

Tỉnh Long An

105º45'




Bản đồ hiện trạng sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? Bản đồ sẽ được lập mấy năm một lần gắn với việc kiểm kê đất đai?
Pháp luật
Xác định tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ 1/8/2024 theo Thông tư 08 như thế nào?
Pháp luật
Ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được sử dụng để nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất được biên tập, tổng hợp như thế nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
03 loại ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? Tải về quy định chung về ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất?
Pháp luật
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo đơn vị hành chính nào? Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bao nhiêu?
Pháp luật
Quy định chung về lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ ngày 1/8/2024 tại Thông tư 08 như thế nào?
Pháp luật
Từ 1/8/2024, Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập như thế nào để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê?
Pháp luật
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước được lập trên cơ sở nào? Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước?
Pháp luật
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở nào? Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
451 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào