05 cách khóa tài khoản ngân hàng khi bị mất thẻ? Khi nào Ngân hàng được từ chối yêu cầu tạm khóa tài khoản?
05 cách khóa tài khoản ngân hàng khi bị mất thẻ? Khi nào Ngân hàng được từ chối yêu cầu tạm khóa tài khoản?
Hiện nay, việc sử dụng thẻ ATM và các hình thức chuyển tiền trực tuyến đã rất phổ biến với người dân, và không ít trường hợp do bất cẩn mà nguòi dùng làm mất thẻ ATM. Việc mất thẻ ATM sẽ dẫn đến nhiều rủi ro, do đó, ngay sau khi mất thẻ ATM hoặc bị lộ thông tin, người dùng nên thực hiện khóa tài khoản ngân hàng.
Cụ thể, dưới đây là 05 cách khóa tài khoản ngân hàng có thể tham khảo:
(1) Gọi điện cho tổng đài của ngân hàng
Đây là một trong những cách khóa thẻ ngân hàng nhanh chóng và đơn giản nhất. Khi liên hệ với tổng đài, khách hàng cần cung cấp số thẻ, số CMND/CCCD, họ tên chủ thẻ, số điện thoại...để nhân viên xác nhận chủ thẻ.
Khi nhân viên kiểm tra thông tin trùng khớp trên hệ thống, thẻ ngân hàng sẽ được khóa ngay lập tức.
(2) Khóa thẻ qua Internet Banking/Mobile Banking
Trên ứng dụng Mobile Banking hoặc Internet Banking, người dùng chỉ cần đăng nhập tài khoản và chọn chức năng khóa thẻ.
(3) Khóa thẻ qua tin nhắn
Nhiều ngân hàng còn cung cấp dịch vụ khóa thẻ qua tin nhắn. Mỗi ngân hàng sẽ có cú pháp gửi tin nhắn khóa thẻ khác nhau. Khách hàng cần tìm hiểu và thực hiện theo đúng cú pháp.
(4) Khóa thẻ tại cây ATM
Tại một số ngân hàng, cây ATM được tích hợp tính năng đóng, khóa thẻ thông qua hình thức quét mã QR Code. Đây cũng là biện pháp giúp bạn khóa thẻ an toàn và nhanh chóng nhất.
Tuy nhiên, trước khi thực hiện khóa thẻ, hãy gọi điện tới ngân hàng để hỏi trước để tránh làm mất thời gian. Ngoài ra, cách khóa này không dùng cho những khách hàng đã làm mất thẻ.
(5) Đến trực tiếp quầy giao dịch của ngân hàng để khóa thẻ
Người dùng có thể đến trực tiếp quầy giao dịch của ngân hàng phát hành thẻ để yêu cầu nhân viên hỗ trợ khóa thẻ.
Khách hàng cần mang theo căn cước công dân hoặc hộ chiếu và các giấy tờ có liên quan khác ra chi nhánh hay phòng giao dịch gần nhất.
Tại đây, khách hàng cần điền tờ khai yêu cầu khóa thẻ để được khóa thẻ theo yêu cầu.
Lưu ý:
Khi khóa thẻ qua tổng đài hoặc tin nhắn, khách hàng cần cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân và thông tin thẻ, bao gồm:
* Số thẻ
* Số CMND/CCCD
* Họ tên chủ thẻ
* Số điện thoại
Việc ngân hàng có quyền từ chối tạm khóa tài khoản ngân hàng của khách hàng hay không thì tại Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-NHNN có quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản thanh toán cho khách hàng có quyền:
...
c) Từ chối yêu cầu tạm khóa, đóng tài khoản thanh toán của chủ tài khoản hoặc chưa phong tỏa tài khoản thanh toán chung theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 Thông tư này khi chủ tài khoản chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản;
...
Như vậy, ngân hàng từ chối yêu cầu tạm khóa tài khoản khi chủ tài khoản chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản.
05 cách khóa tài khoản ngân hàng khi bị mất thẻ? Khi nào Ngân hàng được từ chối yêu cầu tạm khóa tài khoản? (hình từ internet)
Khi nào thì lệnh tạm khóa tài khoản ngân hàng được gỡ?
Tại Điều 16 Thông tư 23/2014/TT-NHNN quy định như sau:
Tạm khóa tài khoản thanh toán
1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện tạm khóa tài khoản thanh toán của khách hàng (tạm dừng giao dịch) một phần hoặc toàn bộ số tiền trên tài khoản thanh toán khi có văn bản yêu cầu của chủ tài khoản (hoặc người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản) hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa chủ tài khoản với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
2. Việc chấm dứt tạm khóa tài khoản thanh toán và việc xử lý các lệnh thanh toán đi, đến trong thời gian tạm khóa thực hiện theo yêu cầu của chủ tài khoản thanh toán (hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản) hoặc theo văn bản thỏa thuận giữa chủ tài khoản với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
...
Đồng thời tại Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-NHNN quy định về quyền của chủ tài khoản thanh toán như sau:
Quyền và nghĩa vụ của chủ tài khoản thanh toán
1. Chủ tài khoản thanh toán có các quyền sau:
...
đ) Được yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản tạm khóa, đóng tài khoản thanh toán khi cần thiết; được gửi thông báo cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán về việc phát sinh tranh chấp về tài khoản thanh toán chung giữa các chủ tài khoản thanh toán chung;
...
Theo những quy định này thì việc chấm dứt tạm khóa tài khoản thanh toán sẽ được thực hiện khi có yêu cầu của chủ tài khoản thanh toán (hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản) hoặc theo văn bản thỏa thuận giữa chủ tài khoản với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Chủ tài khoản thanh toán có những quyền nào theo quy định?
Ngoài quyền yêu cầu đóng, mở tạm thời thẻ ngân hàng, chủ tài khoản ngân hàng còn có các quyền được nêu tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-NHNN, cụ thể gồm:
- Sử dụng số tiền trên tài khoản thanh toán của mình để thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ. Chủ tài khoản thanh toán được tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (nơi mở tài khoản) tạo điều kiện để sử dụng tài khoản thanh toán của mình thuận tiện và an toàn;
- Lựa chọn sử dụng các phương tiện thanh toán, dịch vụ và tiện ích thanh toán do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung ứng;
- Ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định;
- Yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ và được cung cấp thông tin về các giao dịch thanh toán, số dư trên tài khoản thanh toán của mình theo thỏa thuận với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa chủ tài khoản với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không trái với quy định của pháp luật hiện hành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?