16 tiêu chí để xác định bến xe khách loại 1 bao gồm những tiêu chí nào? Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác có giá trị trong thời hạn bao lâu?
Bến xe khách có những chức năng nào?
Tại Tiểu mục 1.4 Phần I Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư 73/2015/TT-BGTVT quy định như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Bến xe khách là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách công cộng được xây dựng trên một thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề.
Như vậy, bến xe khách có chức năng phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách công cộng.
Bến xe khách là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được xây dựng trên một thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề.
16 tiêu chí để xác định bến xe khách loại 1 bao gồm những tiêu chí nào? (Hình từ Internet)
16 tiêu chí để xác định bến xe khách loại 1 bao gồm những tiêu chí nào?
Yêu cầu đối với bến xe khách loại 1 được quy định tại tiết 2.3.1 tiểu mục 2.3 Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư 73/2015/TT-BGTVT quy định như sau:
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.1.11. Các bến xe khách từ loại 1 đến loại 6 phải được công bố công suất của bến xe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2.3. Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình
2.3.1. Phân loại bến xe khách.
Bến xe khách được phân thành 6 loại. Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách như trong Bảng sau:
...
Như vậy, để xác định một bến xe khách có phải là bến xe khách loại 1 hay không thì cần dựa vào 16 tiêu chí sau:
(1) Diện tích mặt bằng (tối thiểu): 15.000 m2.
(2) Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu): 5000m2.
(3) Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác: 2000m2.
(4) Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến): 500m2.
(5) Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu): 50 vị trí
(6) Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách: 100 chổ.
(7) Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu): Đảm bảo nhiệt độ không vượt quá 30°C.
(8) Diện tích khu vực làm việc: Bình quân 4,5 m2/người
(9) Diện tích văn phòng dành cho Y tế: Tối thiểu 10 m2
(10) Diện tích khu vệ sinh: nhỏ hơn > 1 % tổng diện tích xây dựng bến (Có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật).
(11) Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ: Tỷ lệ diện tích đất dành cho cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 2% tổng diện tích
(12) Đường xe ra, vào bến: Riêng biệt.
(13) Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách: Có mái che.
(14) Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến: Mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng.
(15) Hệ thống cung cấp thông tin: Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn bằng điện tử, có thiết bị tra cứu thông tin tự động.
(16) Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến: Có phần mềm quản lý bến xe và trang bị hệ thống camera giám sát xe ra vào bến.
Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác có giá trị trong thời hạn bao lâu?
Thủ tục công bố đưa bến xe khác vào khai thác được quy định tại tiết 3.1.2.1 tiểu mục 3.1 Phần III Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư 73/2015/TT-BGTVT như sau:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Nội dung quản lý
3.1.2. Quy định về thủ tục công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
3.1.2.1. Thủ tục công bố lần đầu
a) Đơn vị khai thác bến xe khách nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe khách được xây dựng (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính);
b) Hồ sơ đề nghị công bố gồm:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của QCVN 45:2012/BGTVT;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể bến xe khách;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của bến xe khách theo Phụ lục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.
c) Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị công bố:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và lập biên bản kiểm tra.
- Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của QCVN 45:2012/BGTVT.
- Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác có giá trị trong thời hạn 5 năm kể từ ngày ký.
...
Theo đó, Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác có giá trị trong thời hạn 5 năm kể từ ngày ký.
Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 QCVN 45:2012/BGTVT TẢI VỀ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?
- Ngày 10 tháng 12 là ngày gì? Ngày 10 tháng 12 năm nay là ngày bao nhiêu âm lịch? Có phải là ngày nghỉ lễ của người lao động?
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?