3 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?

Tôi có thắc mắc về cấp bậc quân hàm cụ thể là 3 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Bình Dương.

3 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?

Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP như sau:

Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan
a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.
b) Nền cấp hiệu mầu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.
c) Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.
d) Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao mầu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa). Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang, số lượng sao:
Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;
Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;
Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;
Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.
2. Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng trên nền cấp hiệu có 01 đường mầu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc.
...

Theo quy định nêu trên thì 3 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm Thượng úy trong Quân đội nhân dân Việt Nam (áp dụng cả quân nhân chuyên nghiệp).

Để phân biệt cấp bậc Thượng úy giữa sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thì sẽ căn cứ trên nền cấp hiệu có 01 đường màu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc.

quân đội nhân dân

3 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định? (Hình từ Internet)

Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm từ Trung úy lên Thượng úy là bao nhiêu năm?

Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm từ Trung úy lên Thượng úy được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 có quy định về thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ như sau:

Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
...

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm từ Trung úy lên Thượng úy là 3 năm, trừ trường hợp đặc biệt khác.

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam giữ cấp bậc quân hàm Thượng úy có trách nhiệm như thế nào?

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam giữ cấp bậc quân hàm Thượng úy có trách nhiệm theo quy định tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;

- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;

- Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Quân đội Nhân dân Việt Nam Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng gì?
Pháp luật
Viết bài cảm nhận về chủ đề Quân đội nhân dân Việt Nam anh hùng? Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày mấy?
Pháp luật
Đại hội đại biểu Đảng bộ Quân đội diễn ra khi nào? Số lượng đại biểu dự đại hội đảng bộ các cấp do ai quyết định?
Pháp luật
Câu hỏi rung chuông vàng 22 12 có đáp án? Câu hỏi Rung chuông vàng về chủ đề Quân đội nhân dân Việt Nam nhân ngày 22 12?
Pháp luật
Toàn bộ đáp án tuần 3 cuộc thi trực tuyến Quân đội nhân dân Việt nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 chi tiết nhất?
Pháp luật
Tổng cục chính trị quân đội nhân dân Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo của ai? Nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyên huấn?
Pháp luật
Đáp án tuần 3 cuộc thi Quân đội nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 trọn bộ, đầy đủ nhất ra sao?
Pháp luật
Cách viết thư gửi các chú bộ đội năm 2024 mới nhất dành cho học sinh các cấp? Những lá thư hay gửi chú bộ đội ở hải đảo xa hay biên giới?
Pháp luật
Cuộc vận động Quản lý, khai thác vũ khí trang bị kỹ thuật tốt, bền, an toàn, tiết kiệm trong Quân đội được Bộ Quốc phòng phát động khi nào?
Pháp luật
Bộ Chính trị phê chuẩn đề nghị đặt tên Chiến dịch tiến công giải phóng Sài Gòn - Gia Định là Chiến dịch Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
Pháp luật
Ngày 22 12 1944 Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội Nhân dân Việt Nam
11,227 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào