Ai có quyền thành lập, giải thể Viện kiểm sát quân sự khu vực? Các chức danh tư pháp trong Viện kiểm sát quân sự khu vực là các chức danh nào?
Ai có quyền thành lập, giải thể Viện kiểm sát quân sự khu vực?
Căn cứ vào Điều 51 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về hệ thống Viện kiểm sát quân sự như sau:
Hệ thống Viện kiểm sát quân sự
1. Viện kiểm sát quân sự trung ương.
2. Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương.
3. Viện kiểm sát quân sự khu vực.
Như vậy, Viện kiểm sát quân sự thuộc hệ thống Viện kiểm sát quân sự.
Bên cạnh đó, Điều 57 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về việc thành lập, giải thể Viện kiểm sát quân sự như sau:
Thành lập, giải thể Viện kiểm sát quân sự
Việc thành lập, giải thể Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.
Như vậy, việc thành lập, giải thể Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.
Ai có quyền thành lập, giải thể Viện kiểm sát quân sự khu vực?
(Hình từ Internet)
Các chức danh tư pháp trong Viện kiểm sát quân sự khu vực là các chức danh nào?
Căn cứ vào Điều 56 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự khu vực như sau:
Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự khu vực
1. Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự khu vực gồm có các bộ phận công tác và bộ máy giúp việc.
2. Viện kiểm sát quân sự khu vực có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.
Như vậy, các chức danh tư pháp trong Viện kiểm sát quân sự khu vực gồm có các chức danh sau:
+ Viện trưởng;
+ Các Phó Viện trưởng;
+ Kiểm sát viên;
+ Kiểm tra viên;
Ngoài ra Viện kiểm sát quân sự khu vực còn có quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm?
Căn cứ vào Điều 71 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực như sau:
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực
1. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực chỉ đạo, điều hành, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác, quyết định những vấn đề về công tác của Viện kiểm sát quân sự cấp mình và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp trên.
3. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
Như vậy, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.
Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực thực hiện các nhiệm vụ gì?
Căn cứ vào Điều 72 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:
Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực
1. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.
2. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công hoặc ủy quyền của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp mình và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trước Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp mình và trước pháp luật.
3. Nhiệm kỳ của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
Như vậy, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công hoặc ủy quyền của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp mình và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trước Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp mình và trước pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?