Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp cho Thư ký Tòa án nhân dân tối cao? Mẫu Giấy chứng nhận chức danh tư pháp được quy định thế nào?
Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp cho Thư ký Tòa án nhân dân tối cao?
Theo khoản 1 Điều 19 Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 như sau:
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân cho các đối tượng sau đây:
a) Cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp cho: Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án của Tòa án nhân dân tối cao; Thẩm tra viên cao cấp, Thư ký viên cao cấp của Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp;
b) Cấp Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân cho công chức khác (không phải là chức danh tư pháp), viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân tối cao.
...
Theo đó, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có quyền cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp cho Thư ký Tòa án của Tòa án nhân dân tối cao.
Thư ký Tòa án nhân dân tối cao (Hình từ Internet)
Việc cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp cho Thư ký Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?
Theo Điều 20 Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 như sau:
Trình tự, thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân
1. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động làm tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng minh chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân (kèm theo 02 ảnh 20 x 30 mm có túi đựng, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở phía sau của ảnh) gửi Chánh án Tòa án nơi mình công tác.
2. Chánh án Tòa án nơi Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động công tác tiếp nhận tờ khai, kiểm tra đối chiếu thông tin và thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân cho các đối tượng theo đúng quy định tại Quy chế này.
3. Đối với Thẩm tra viên cao cấp, Thư ký viên cao cấp: Chánh án Tòa án tiếp nhận tờ khai, kiểm tra đối chiếu thông tin và lập danh sách đề nghị cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp gửi Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ). Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp.
Theo đó, việc cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp cho Thư ký Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
- Thư ký Tòa án nhân dân tối cao làm tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng minh chức danh tư pháp, (kèm theo 02 ảnh 20 x 30 mm có túi đựng, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ở phía sau của ảnh) gửi Chánh án Tòa án nhân dân tối cao nơi mình công tác.
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao nơi Thư ký Tòa án tác tiếp nhận tờ khai, kiểm tra đối chiếu thông tin và thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp cho Thư ký Tòa án theo đúng quy định tại Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017.
Mẫu Giấy chứng nhận chức danh tư pháp được quy định như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 6 Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 như sau:
Giấy chứng nhận chức danh tư pháp
...
2. Mẫu Giấy chứng nhận chức danh tư pháp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định, cụ thể như sau:
a) Kích thước: chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;
b) Mặt trước: nền đỏ, trên cùng là dòng chữ màu vàng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 10; ở giữa là logo Tòa án đường kính 25mm; phía dưới logo Tòa án là dòng chữ màu vàng “GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 13;
c) Mặt sau: nền trắng có hoa văn chìm hình trống đồng màu đỏ in chìm; góc trên bên trái có logo Tòa án, đường kính 14 mm; góc dưới bên trái có ảnh của công chức cỡ 20x30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác, ngày cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp.
Theo đó, mẫu Giấy chứng nhận chức danh tư pháp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định, cụ thể như sau:
- Kích thước: chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;
- Mặt trước: nền đỏ, trên cùng là dòng chữ màu vàng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 10; ở giữa là logo Tòa án đường kính 25mm; phía dưới logo Tòa án là dòng chữ màu vàng “GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 13;
- Mặt sau: nền trắng có hoa văn chìm hình trống đồng màu đỏ in chìm; góc trên bên trái có logo Tòa án, đường kính 14 mm; góc dưới bên trái có ảnh của công chức cỡ 20x30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác, ngày cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?
- Ngày 10 tháng 12 là ngày gì? Ngày 10 tháng 12 năm nay là ngày bao nhiêu âm lịch? Có phải là ngày nghỉ lễ của người lao động?
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?