Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu do ai có thẩm quyền quyết định thành lập? Cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu bao gồm những ai?

Cho tôi hỏi Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu do ai có thẩm quyền quyết định thành lập? Cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu bao gồm những ai? Nhiệm vụ của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu được quy định như thế nào? Việc kiểm tra thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự được quy định ra sao? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Nhật Quỳnh đến từ Bến Tre.

Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu do ai có thẩm quyền quyết định thành lập?

Căn cứ khoản 1 Điều 22 Nghị định 02/2019/NĐ-CP quy định tổ chức nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu như sau:

Tổ chức, nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu
1. Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
...

Theo đó, Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu

Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu (Hình từ Internet)

Cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu bao gồm những ai?

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Nghị định 02/2019/NĐ-CP quy định nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu như sau:

Tổ chức, nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu
...
2. Cơ cấu tổ chức: Gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên.
...

Theo đó, cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu bao gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên.

Nhiệm vụ của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Nghị định 02/2019/NĐ-CP quy định nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu như sau:

Tổ chức, nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu
...
3. Nhiệm vụ của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu
a) Chỉ đạo, chỉ huy lực lượng vũ trang thuộc quyền phối hợp với lực lượng phòng thủ dân sự của các địa phương trong luyện tập, diễn tập, hội thi, hội thao và xử lý những tình huống về phòng thủ dân sự xảy ra trên địa bàn;
b) Chỉ đạo cơ quan quân sự địa phương thuộc Quân khu tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp, các cơ quan, đơn vị thuộc quyền xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự;
c) Phê duyệt kế hoạch phòng thủ dân sự của các cơ quan, đơn vị thuộc quyền;
d) Phối hợp với Cấp ủy, chính quyền địa phương trên địa bàn Quân khu lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự của Quân đội và lực lượng Dân quân tự vệ;
đ) Báo cáo Bộ Quốc phòng về kết quả thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự theo quy định;
e) Thanh tra, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc quyền thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự.

Như vậy, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự Quân khu bao gồm:

- Chỉ đạo, chỉ huy lực lượng vũ trang thuộc quyền phối hợp với lực lượng phòng thủ dân sự của các địa phương trong luyện tập, diễn tập, hội thi, hội thao và xử lý những tình huống về phòng thủ dân sự xảy ra trên địa bàn;

- Chỉ đạo cơ quan quân sự địa phương thuộc Quân khu tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp, các cơ quan, đơn vị thuộc quyền xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự;

- Phê duyệt kế hoạch phòng thủ dân sự của các cơ quan, đơn vị thuộc quyền;

- Phối hợp với Cấp ủy, chính quyền địa phương trên địa bàn Quân khu lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự của Quân đội và lực lượng Dân quân tự vệ;

- Báo cáo Bộ Quốc phòng về kết quả thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự theo quy định;

- Thanh tra, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc quyền thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự.

Việc kiểm tra thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 02/2019/NĐ-CP quy định kiểm tra thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự như sau:

Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự
1. Hằng năm, Bộ Quốc phòng xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự của các bộ, ngành trung ương, địa phương và các cơ quan, đơn vị Quân đội, thông qua Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự Quốc gia; hướng dẫn Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở trung ương, cơ quan quân sự địa phương các cấp giúp người đứng đầu các bộ, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự của các cơ quan, đơn vị thuộc quyền.
2. Chế độ kiểm tra gồm: Kiểm tra thường xuyên (hằng tháng, quý, 6 tháng, năm); kiểm tra đột xuất.
3. Nội dung kiểm tra: Việc quán triệt, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện; kết quả chỉ đạo, thực hiện các kế hoạch, chế độ báo cáo, thông báo tình hình, kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện nhiệm vụ, công tác bảo đảm ngân sách hoạt động thường xuyên, đầu tư xây dựng, mua sắm phương tiện, trang thiết bị, chế độ, chính sách về phòng thủ dân sự.

Theo đó, việc kiểm tra thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự được quy định như trên.

Phòng thủ dân sự Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Phòng thủ dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Luật Phòng thủ dân sự 2023 đã được ban hành chưa? Phòng thủ dân sự có bao nhiêu cấp độ?
Pháp luật
Công trình và trang thiết bị phòng thủ dân sự được quy định thế nào? Quy định về việc chuẩn bị lực lượng, trang thiết bị trong phòng thủ dân sự?
Pháp luật
Nội dung hoạt động chỉ huy lực lượng phòng thủ dân sự như thế nào? Lực lượng nòng cốt trong phòng thủ dân sự?
Pháp luật
Nguồn lực cho phòng thủ dân sự được quy định thế nào? Sử dụng nguồn lực cho phòng thủ dân sự không đúng mục đích là hành vi vi phạm pháp luật?
Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của cá nhân trong hoạt động phòng thủ dân sự được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức trong hoạt động phòng thủ dân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Kết hợp phòng thủ dân sự với hoạt động nào? Nhà nước có phải bảo đảm dự trữ quốc gia cho phòng thủ dân sự không?
Pháp luật
Luật Phòng thủ dân sự quy định về những vấn đề gì? Phòng thủ dân sự bao gồm những biện pháp gì?
Pháp luật
Luật Phòng thủ dân sự có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào? Luật Phòng thủ dân sự 2023 có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Phòng thủ dân sự cấp độ 1 có được áp dụng biện pháp sơ tán người tài sản ra khỏi khu vực nguy hiểm không?
Pháp luật
Diễn tập phòng thủ là gì? Đối tượng diễn tập phòng thủ dân sự? Chế độ diễn tập phòng thủ dân sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng thủ dân sự
779 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng thủ dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng thủ dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào