Bản đồ lập địa cấp 2 là gì? Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng chữ trên bản đồ lập địa cấp 2 phải đáp ứng yêu cầu nào?
Bản đồ lập địa cấp 2 là gì?
Bản đồ lập địa cấp 2 được giải thích tại tiểu mục 3.3 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12630-2:2019 như sau:
Bản đồ lập địa cấp II (Site map class II)
Bản đồ được thể hiện lớp nền, ranh giới lô lập địa, ký hiệu các yếu tố lập địa, màu sắc và kiểu trải nền một số yếu tố lập địa chủ yếu trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1:25 000, 1:50 000 và 1:100 000.
Bản đồ lập địa cấp 2 là gì? Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng chữ trên bản đồ lập địa cấp 2 phải đáp ứng yêu cầu nào? (Hình từ Internet)
Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng chữ trên bản đồ lập địa cấp 2 phải đáp ứng yêu cầu nào?
Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng chữ trên bản đồ lập địa cấp 2 phải đáp ứng yêu cầu được quy định tại tiểu mục 4.3 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12630-2:2019 như sau:
Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu lớp nền
4.1.1. Bản đồ sử dụng làm bản đồ nền là bản đồ địa hình quốc gia, hệ tọa độ VN 2000, múi chiếu 6°; nếu sử dụng múi chiếu 3° thì kinh tuyến trục của bản đồ nền tham khảo tại Phụ lục I, TCVN 12630- 1: 2019.
…
4.3 Yêu cầu dữ liệu
4.3.1 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng chữ: tên đơn vị hành chính các cấp; tên địa danh, tên hồ, tên sông, tên suối; tên các dãy núi; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.
4.3.2 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng điểm: điểm độ cao; trụ sở ủy ban nhân dân các cấp, điểm dân cư độc lập, bến cảng, nhà ga, các công trình dân sinh, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội khác; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.
4.3.3 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng đường: đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp; thủy văn một nét gồm hệ thống sông nhỏ, suối; đường sắt; hệ thống giao thông đường bộ gồm: đường quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã; giao thông đường thủy; đường bình độ; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A.
4.3.4 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng vùng: ranh giới lô lập địa cấp II; thủy văn hai nét gồm hồ, sông lớn, đầm, phá, biển; ranh giới khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ theo quy định tại phụ lục A.
Như vậy, theo quy định trên thì thông tin dữ liệu các đối tượng dạng chữ trên bản đồ lập địa cấp 2 phải đáp ứng yêu cầu sau: tên đơn vị hành chính các cấp; tên địa danh, tên hồ, tên sông, tên suối; tên các dãy núi; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp II từng tỷ lệ bản đồ theo quy định.
Ký hiệu lập địa cấp 2 được thể hiện trên bản đồ dạng nào?
Ký hiệu lập địa cấp 2 được thể hiện trên bản đồ dạng được quy định tại tiết 5.1.2 tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12630-2:2019 như sau:
Quy định mã, ký hiệu, màu sắc, trường thông tin trên bản đồ lập địa
5.1 Quy định mã, ký hiệu
5.1.1 Mã, ký hiệu các chỉ tiêu của yếu tố lập địa trên bản đồ, thể hiện bằng hệ thống mã, ký hiệu quy định tại Phụ lục C.
5.1.2 Ký hiệu lập địa cấp II thể hiện trên bản đồ dạng ghi chú, nét đều, kiểu chữ đứng không chân, cỡ chữ 7 hoặc 8.
5.1.3 Ký hiệu các yếu tố lập địa trên bản đồ được ghi thứ tự: Kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, kiểu phụ địa hình, cấp độ dốc, lượng mưa, thực bì.
VÍ DỤ: Fa3N3IIR2TN1, tên gọi: đất feralit phát triển trên đá mácma axít, tầng đất dày, trên núi thấp, độ dốc cấp II, lượng mưa từ 1 500 đến 2 000 mm, trạng thái thực vật là rừng tự nhiên nghèo.
5.1.4 Mỗi chỉ tiêu của yếu tố lập địa chỉ thể hiện trên bản đồ ở một dạng ký hiệu, màu sắc hoặc kẻ trải nền.
5.1.5 Các ký hiệu cho đối tượng dạng điểm trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000 và 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục A, TCVN 11565: 2016.
5.1.6 Các ký hiệu cho đối tượng dạng đường trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 25 000, 1: 50 000 và 1: 100 000 theo quy định tại Phụ lục B, TCVN 11565: 2016.
5.2 Quy định màu sắc, kiểu trải nền
Màu sắc, kiểu trải nền trên bản đồ lập địa được quy định tại Phụ lục D,
5.3 Quy định các trường thông tin
Tên trường, kiểu trường, độ rộng của trường và nội dung thông tin các trường quy định tại Phụ lục F.
Như vậy, theo quy định trên thì ký hiệu lập địa cấp 2 được thể hiện trên bản đồ dạng ghi chú, nét đều, kiểu chữ đứng không chân, cỡ chữ 7 hoặc 8.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?
- Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở nào? Nguyên tắc xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan?
- Quyết định 08/2024 về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước thế nào? Toàn văn Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN?
- Sĩ quan sử dụng máy tính quân sự để kết nối vào mạng Internet làm lộ lọt thông tin thì xử lý như thế nào?
- Chế độ báo cáo của đơn vị cung cấp dịch vụ Online Banking từ 1 1 2025 theo Thông tư 50 2024?