Bản đồ lập địa cấp 3 là gì? Thông tin dữ liệu trên bản đồ lập địa cấp 3 phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật nào?

Tôi có một vài thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Bản đồ lập địa cấp 3 là gì? Thông tin dữ liệu trên bản đồ lập địa cấp 3 phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật nào? Câu hỏi của anh TQA từ Quảng Bình.

Bản đồ lập địa cấp 3 là gì?

Bản đồ lập địa cấp 3 được quy định tại tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12630-3:2019 về Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 3: Bản đồ lập địa cấp III như sau:

Thuật ngữ, định nghĩa
3.1
Lập địa (Site)
Nơi sống của cây rừng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng.
3.2
Lập địa cấp III (Site class III)
Đơn vị lập địa ở mức khái quát như một khu vực khí hậu hoặc vùng sinh thái lâm nghiệp hội tụ đủ 3 yếu tố gồm: kiểu đất phụ, lượng mưa và kiểu địa hình phụ, trong đó mỗi kiểu địa hình phụ không phân chia theo cấp độ dốc và cấp ngập nước.
3.3
Bản đồ lập địa cấp III (Site map class III)
Bản đồ khái quát về lập địa được thể hiện lớp nền, ranh giới lô lập địa, ký hiệu các yếu tố lập địa, màu sắc và kiểu trải nền một số yếu tố lập địa chủ yếu trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1:250 000 và 1:1 000 000.

Như vậy, theo quy định, bản đồ lập địa cấp 3 được hiểu là bản đồ khái quát về lập địa được thể hiện lớp nền, ranh giới lô lập địa, ký hiệu các yếu tố lập địa, màu sắc và kiểu trải nền một số yếu tố lập địa chủ yếu trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1:250 000 và 1:1 000 000.

Bản đồ lập địa cấp 3 là gì? Thông tin dữ liệu trên bản đồ lập địa cấp 3 phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật nào?

Bản đồ lập địa cấp 3 là gì? (Hình từ Internet)

Thông tin dữ liệu trên bản đồ lập địa cấp 3 phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật nào?

Căn cứ tiểu mục 4.3 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12630-3:2019 về Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 3: Bản đồ lập địa cấp III quy định thì thông tin dữ liệu trên bản đồ lập địa cấp 3 phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau đây:

(1) Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng chữ, bao gồm: tên đơn vị hành chính huyện, tỉnh, tên địa danh, tên các hồ sông suối lớn, tên các dãy núi cao trên 1000 mét, mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp III từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A ban hành kèm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12630-3:2019.

(2) Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng điểm, bao gồm: điểm độ cao trên 1000 mét, trụ sở ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh, mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp III từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A ban hành kèm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12630-3:2019.

(3) Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng đường, bao gồm: đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính huyện tỉnh; thủy văn một nét gồm sông, suối chính; đường sắt, hệ thống đường bộ, đường thủy trên sông lớn, đường bình độ; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp III từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục A ban hành kèm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12630-3:2019.

(4) Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng vùng, bao gồm: ranh giới lô lập địa cấp III; thủy văn hai nét gồm hồ lớn, sông lớn, biển; ranh giới khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp; mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp III từng tỷ lệ theo quy định tại phụ lục A ban hành kèm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12630-3:2019.

Nội dung trình bày bản đồ lập địa cấp 3 gồm những gì?

Nội dung trình bày bản đồ lập địa cấp 3 được quy định tại tiểu mục 6.1 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12630-3:2019 về Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 3: Bản đồ lập địa cấp III như sau:

Nội dung trình bày, đặt tên và khung lưới bản đồ lập địa
6.1 Nội dung trình bày bản đồ
6.1.1 Tên lớp bản đồ gồm tên khu vực lập bản đồ và tên một trong các lớp bản đồ dạng chữ, dạng đường, dạng điểm và dạng vùng quy định tại quy định tại Phụ lục E.
6.1.2 Số hiệu lô được ký hiệu bằng chữ số Ả rập, đánh số theo nguyên tắc từ trên xuống dưới từ trái qua phải, bản đồ lập địa cấp vùng đánh số hiệu lô theo huyện, bản đồ lập địa cấp quốc gia đánh số hiệu lô theo tỉnh.
6.1.3 Thông tin trong lô lập địa thể hiện trên bản đồ quy định: Tử số ghi số hiệu lô, mẫu số ghi ký hiệu lập địa cấp III, dấu gạch ngang, đến diện tích lô.
6.1.4 Kích cỡ, ký hiệu chí hướng bản đồ các khổ giấy khi in theo quy định tại Phụ lục G, TCVN 11565: 2016.
6.1.5 Mẫu trình bày bản đồ lập địa cấp III tham khảo trong Phụ lục F.
6.2 Tên bản đồ, cỡ chữ, kiểu chữ
6.2.1 Màu sắc, kiểu chữ, cỡ chữ, kiểu dáng tên bản đồ và khu vực lập bản đồ theo quy định tại Phụ lục D, xem bảng D1, TCVN 11565: 2016.
6.2.2 Màu sắc, kiểu chữ, cỡ chữ các đối tượng ghi chú trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 250 000 và 1: 1 000 000 theo quy định tại Phụ lục D, xem bảng D4, D7, D10, TCVN 11565: 2016.
...

Như vậy, theo quy định, nội dung trình bày bản đồ lập địa cấp 3 bao gồm:

- Tên lớp bản đồ gồm: tên khu vực lập bản đồ và tên một trong các lớp bản đồ dạng chữ, dạng đường, dạng điểm và dạng vùng.

- Số hiệu lô được ký hiệu bằng chữ số Ả rập, đánh số theo nguyên tắc từ trên xuống dưới từ trái qua phải, bản đồ lập địa cấp vùng đánh số hiệu lô theo huyện, bản đồ lập địa cấp quốc gia đánh số hiệu lô theo tỉnh.

- Thông tin trong lô lập địa thể hiện trên bản đồ quy định: Tử số ghi số hiệu lô, mẫu số ghi ký hiệu lập địa cấp III, dấu gạch ngang, đến diện tích lô.

- Kích cỡ, ký hiệu chí hướng bản đồ các khổ giấy khi in.

- Mẫu trình bày bản đồ lập địa cấp 3.

Tiêu chuẩn Việt Nam
Bản đồ lập địa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Loài và nhóm loài thương phẩm là gì? Danh mục loài cá nổi lớn thương phẩm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13981:2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13913:2023 xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường biển thế nào?
Pháp luật
TCVN 13915-1:2023 về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Lấy mẫu cá, xử lý và bảo quản mẫu thế nào?
Pháp luật
Băng vệ sinh phụ nữ hằng ngày là gì? Có dạng như thế nào? Công thức xác định độ thấm hút của băng vệ sinh phụ nữ?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
TCVN 13724-5:2023 về Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Cụm lắp ráp dùng cho mạng phân phối trong lưới điện công cộng?
Pháp luật
Đất cây xanh sử dụng công cộng là gì? Thiết kế quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải đảm bảo các yêu cầu nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-2:2023 IEC 61439-2:2020 về đặc tính giao diện của cụm đóng cắt và điều khiển nguồn điện lực?
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiêu chuẩn Việt Nam
528 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn Việt Nam Bản đồ lập địa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ lập địa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào