Bản đồ nền phục vụ xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ có tỷ lệ là bao nhiêu? Hồ sơ xác định này cần bảo vệ được lưu ở đâu?
Việc xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Việc xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ được thực hiện theo nguyên tắc được quy định tại Điều 4 Thông tư 17/2014/TT-BTNMT như sau:
Nguyên tắc, yêu cầu và thành phần tham gia xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa
1. Việc xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thực hiện trực tiếp tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã); được tổng hợp thành cơ sở dữ liệu đất trồng lúa của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là cấp huyện), của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh) và cả nước.
2. Đảm bảo phù hợp về vị trí và chỉ tiêu phân bổ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thành phần tham gia xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa gồm Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
Như vậy, theo quy định trên thì việc xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ được thực hiện trực tiếp tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã); được tổng hợp thành cơ sở dữ liệu đất trồng lúa của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là cấp huyện), của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh) và cả nước.
- Đảm bảo phù hợp về vị trí và chỉ tiêu phân bổ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thành phần tham gia xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa gồm Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bản đồ nền phục vụ xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ có tỷ lệ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Bản đồ nền phục vụ xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ có tỷ lệ là bao nhiêu?
Bản đồ nền phục vụ xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ có tỷ lệ được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 17/2014/TT-BTNMT như sau:
Cơ sở để xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa
1. Cơ sở để xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, gồm:
a) Hồ sơ địa chính;
b) Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Báo cáo thuyết minh quy hoạch và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Trường hợp có báo cáo thuyết minh quy hoạch và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã thì sử dụng báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp xã và huyện;
d) Chỉ tiêu diện tích đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp trên trực tiếp phân bổ trong kỳ quy hoạch;
đ) Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch xây dựng nông thôn mới (nếu có);
e) Báo cáo thuyết minh và bản đồ phân hạng đất trồng lúa (nếu có);
g) Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất trồng lúa (nếu có).
2. Bản đồ nền phục vụ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa là bản đồ nền để xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã tỷ lệ 1:1.000 - 1:10.000.
Như vậy, theo quy định trên thì bản đồ nền phục vụ xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ là là bản đồ nền để xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã tỷ lệ 1:1.000 - 1:10.000.
Hồ sơ xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ được lưu ở đâu?
Hồ sơ xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ được lưu ở đâu, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 17/2014/TT-BTNMT như sau:
Quản lý hồ sơ ranh giới, diện tích đất trồng lúa
1. Hồ sơ ranh giới, diện tích đất trồng lúa gồm:
a) Bản đồ ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt;
b) Biên bản kiểm tra và xác nhận kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.
c) Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của cấp xã.
2. Hồ sơ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã 01 bộ (bản số và giấy); Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện 01 bộ (bản số); Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ (bản số); Bộ Tài nguyên và Môi trường 01 bộ (bản số).
Như vậy, theo quy định trên thì Hồ sơ xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã 01 bộ (bản số và giấy); Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện 01 bộ (bản số); Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ (bản số); Bộ Tài nguyên và Môi trường 01 bộ (bản số).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?