Ban Giám đốc Công an TPHCM gồm có những ai? Cấp bậc hàm cao nhất đối với các thành viên Ban Giám đốc?
Ban Giám đốc Công an TPHCM gồm có những ai? Cấp bậc hàm cao nhất đối với các thành viên Ban Giám đốc?
Hiện nay, trong các văn bản pháp luật không có quy định cụ thể "Ban Giám đốc là gì?". Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản Ban Giám đốc Công an TPHCM gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Hiện nay, Ban Giám đốc Công an TPHCM gồm có:
1/ Đồng chí Lê Hồng Nam - Giám đốc Công an TPHCM.
2/ Đồng chí Trần Đức Tài - Phó Giám đốc Công an TPHCM.
3/ Đồng chí Đinh Thanh Nhàn - Phó Giám đốc Công an TPHCM.
4/ Đồng chí Nguyễn Thanh Hưởng - Phó Giám đốc Công an TPHCM.
5/ Đồng chí Mai Hoàng - Phó Giám đốc Công an TPHCM.
6/ Đồng chí Lê Quang Đạo - Phó Giám đốc Công an TPHCM.
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) như sau:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
...
c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:
...
Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;
...
d) Thiếu tướng, số lượng không quá 162 bao gồm:
...
Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng mỗi đơn vị không quá 03;
...
Theo quy định nêu trên về cấp bậc hàm cao nhất đối với các thành viên Ban Giám đốc Công an TPHCM như sau:
- Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng.
- Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh có cấp bậc hàm cao nhất là Thiếu tướng.
Lưu ý: Số lượng mỗi đơn vị không quá 03 người.
Ban Giám đốc Công an TPHCM gồm có những ai? Cấp bậc hàm cao nhất đối với các thành viên Ban Giám đốc? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm các thành viên Ban Giám đốc Công an TPHCM?
Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân căn cứ theo khoản 3 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:
Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an; quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng, Thượng tướng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
4. Người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Căn cứ trên quy định Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
Như vậy, có thể thấy hiện nay pháp luật chỉ quy định Bộ trưởng Bộ Công an sẽ là người có thẩm quyền quy định việc bổ nhiệm chức danh Giám đốc/Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh mà không có quy định cụ thể người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm.
Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan Công an nhân dân là gì?
Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan Công an nhân dân căn cứ theo Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:
Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
3. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
4. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.
5. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu sơ yếu lý lịch trích ngang công chức, viên chức thuộc Bộ Tài chính? Tải file word sơ yếu lý lịch trích ngang?
- Thành phố trực thuộc Trung ương thứ 6 khi nào? Huế là thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2025 đúng không?
- Diễn văn bế mạc kỷ niệm ngày thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam 6 tháng 12? Tải về mẫu diễn văn bế mạc?
- Nội dung của chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực hợp tác xã? Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực?
- Hồ sơ kê khai tài sản thu nhập hằng năm của cán bộ công chức gồm mấy bản kê khai tài sản thu nhập? Cách kê khai theo Nghị định 130?