Bán lẻ thuốc có cần chứng chỉ hành nghề không? Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề bán lẻ thuốc là gì?

Cho tôi hỏi nếu tôi không có chứng chỉ hành nghề thì có được mở cơ sở bán lẻ thuốc không? Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề thuốc là gì? Nếu không có chứng chỉ hành nghề bán lẻ thuốc thì có bị phạt không? Mức phạt cho hành vi bán lẻ thuốc nhưng không có chứng chỉnh hành nghề bán lẻ thuốc là bao nhiêu?

Bán lẻ thuốc có cần chứng chỉ hành nghề không?

Bán lẻ thuốc có cần chứng chỉ hành nghề không?

Bán lẻ thuốc có cần chứng chỉ hành nghề không? (Hình từ Internet)

Theo như quy định tại Điều 11 Luật Dược 2016 quy định về những vị trí công việc phải có chứng chỉ hành nghề dược như sau:

"Điều 11. Vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành nghề dược
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.
2. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
3. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh."

Đầu tiên, phải xác định rõ việc “bán thuốc” ở đây là người có vị trí như thế nào?

Nếu như bạn là một nhân viên bán thuốc đồng thời là người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược thì buộc phải có chứng chỉ hành nghề dược thì thì mới được hành nghề bán lẻ thuốc.

Còn đối với nhân viên chỉ đơn thuần làm nhân viên bán thuốc thì không cần phải chứng chỉ hành nghề dược.

Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dược là gì?

Căn cứ vào quy định tại Điều 13 Luật Dược 2016 thì điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dược được quy định như sau:

"Điều 13. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược
1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);
b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.
Việc áp dụng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại Điểm l Khoản này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.
2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:
a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;
b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;
c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định tại Điều này."

Như vậy, người được cấp chứng chỉ hành nghề dược phải đáp ứng được các điều kiện nêu trên.

Nếu không có chứng chỉ mà hành nghề dược mà vẫn hành nghề thì có bị phạt không và mức phạt là bao nhiêu?

Theo Điều 6 Luật Dược 2016 quy định về những hành vi bị nghiêm cấm như sau:

"Điều 6. Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Kinh doanh dược mà không có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược hoặc trong thời gian bị đình chỉ hoạt động hoặc trong thời gian bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược.”
8. Hành nghề mà không có Chứng chỉ hành nghề dược hoặc trong thời gian bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề dược tại vị trí công việc quy định tại Điều 11 của Luật này.
9. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn hoặc cho người khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược để hành nghề hoặc kinh doanh dược.

Như vậy, nếu không có chứng chỉ hành nghề thuốc mà vẫn hành nghề thì sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về hành nghề dược như sau:

"Điều 52. Vi phạm các quy định về hành nghề dược
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Giả mạo một trong các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược;
b) Hành nghề dược mà không có chứng chỉ hành nghề dược hoặc trong thời gian bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề dược tại vị trí công việc phải có chứng chỉ hành nghề dược theo quy định của pháp luật;
c) Chịu trách nhiệm chuyên môn từ hai cơ sở kinh doanh dược trở lên hoặc tại hai địa điểm kinh doanh dược trở lên;
d) Hành nghề dược không đúng phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề dược và quy định chuyên môn kỹ thuật;
đ) Cơ sở đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược không đáp ứng điều kiện quy định của pháp luật;
e) Cơ sở tổ chức thi xét cấp chứng chỉ hành nghề dược không đáp ứng điều kiện quy định của pháp luật;
g) Cho thuê, cho mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dược để hành nghề dược."

Như vậy, theo quy định nêu trên nếu hành nghề dược mà không có chứng chỉ hành nghề dược thì có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng.

Lưu ý, theo khoản 5 Điều 4 Nghị định 117/2020/NĐ-CP thì mức phạt tiền được quy định trên đây là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Chứng chỉ hành nghề dược
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người có Chứng chỉ hành nghề dược có được cho người khác thuê Chứng chỉ hành nghề dược của mình không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định mới nhất hiện nay có bắt buộc phải có Phiếu lý lịch tư pháp không?
Pháp luật
Hành nghề dược mà không có chứng chỉ hành nghề sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược theo quy định hiện hành là mẫu nào, cách điền đơn như thế nào?
Pháp luật
Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược có được đề nghị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược của mình không?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề dược mất giá trị khi nào? Người hành nghề bắt buộc phải có Chứng chỉ hành nghề dược khi phụ trách những công việc nào?
Pháp luật
Việc cấp Chứng chỉ hành nghề dược được thực hiện theo hình thức thì cho người có nhu cầu trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có bắt buộc phải có Chứng chỉ hành nghề dược đối với người phụ trách về bảo đảm chất lượng của nguyên liệu làm thuốc không?
Pháp luật
Thời gian thực hành để được cấp chứng chỉ hành nghề dược có tính thời gian bán thuốc ở nhà thuốc tây hay không?
Pháp luật
Có được giảm 1/2 thời gian thực hành chuyên môn khi làm hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược với người có văn bằng chuyên môn thạc sỹ tổ chức quản lý dược không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề dược
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
10,720 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề dược

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề dược

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào