Bằng tốt nghiệp trung cấp là gì? Trên bằng tốt nghiệp trung cấp có nội dung về hình thức đào tạo không?
Bằng tốt nghiệp trung cấp là gì? Bằng tốt nghiệp trung cấp được trao vào thời điểm nào?
Hiện nay, Luật Giáo dục 2019, Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 và các văn bản liên quan không có định nghĩa "Bằng tốt nghiệp trung cấp là gì?". Tuy nhiên, bằng trung cấp được hiểu là một loại chứng chỉ tốt nghiệp được công nhận sau khi học xong cấp bậc trung cấp.
Dẫn chiếu đến Điều 7 Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Thời hạn cấp bằng tốt nghiệp
1. Hiệu trưởng có trách nhiệm tổ chức trao bằng tốt nghiệp cho người học đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày người học kết thúc thi môn thi tốt nghiệp cuối cùng hoặc bảo vệ chuyên đề khóa luận tốt nghiệp (đối với tổ chức đào tạo theo niên chế) hoặc kết thúc môn học, mô đun cuối cùng trong chương trình đào tạo (đối với tổ chức đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ).
2. Trong thời gian chờ cấp bằng tốt nghiệp người học đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp được hiệu trưởng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
Theo quy định này thì hiệu trưởng có trách nhiệm tổ chức trao bằng tốt nghiệp cho người học đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày người học kết thúc thi môn thi tốt nghiệp cuối cùng hoặc bảo vệ chuyên đề khóa luận tốt nghiệp (đối với tổ chức đào tạo theo niên chế) hoặc kết thúc môn học, mô đun cuối cùng trong chương trình đào tạo (đối với tổ chức đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ).
Bằng tốt nghiệp trung cấp là gì? Trên bằng tốt nghiệp trung cấp có nội dung về hình thức đào tạo không? (hình từ internet)
Trên bằng tốt nghiệp trung cấp chứa những thông tin nào? Có nội dung về hình thức đào tạo không?
Trên bằng tốt nghiệp trung cấp chứa những thông tin được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 5 Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH và khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH), cụ thể như sau:
PHỤ LỤC 1
MẪU BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP
(Kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Theo đó thì trên bằng tốt nghiệp trung cấp chứa những thông tin sau:
Trang 01: Quốc hiệu, tiêu ngữ và tên bằng tốt nghiệp.
Trang 02: (tiếng Anh)
- Quốc hiệu, tiêu ngữ và tên bằng tốt nghiệp;
- Tên người được cấp bằng, giới tính.
- Ngày sinh;
- Xếp loại tốt nghiệp;
- Hình thức đào tạo;
- Ngày, tháng, năm cấp bằng;
- Chức danh của người đứng đầu trường cấp bằng tốt nghiệp kèm chữ ký và đóng dấu;
- Số hiệu, số vào sổ cấp bằng;
Trang 03: (tiếng Việt)
- Quốc hiệu, tiêu ngữ và tên bằng tốt nghiệp;
- Tên người được cấp bằng, giới tính.
- Ngày sinh;
- Xếp loại tốt nghiệp;
- Hình thức đào tạo;
- Ngày, tháng, năm cấp bằng;
- Chức danh của người đứng đầu trường cấp bằng tốt nghiệp kèm chữ ký và đóng dấu;
- Số hiệu, số vào sổ cấp bằng;
Hướng dẫn cách ghi nội dung trên bằng tốt nghiệp trung cấp?
Cũng theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 5 Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH và khoản 2 Điều 2 Thông tư 24/2020/TT-BLĐTBXH) hướng dẫn cách ghi nội dung trên bằng tốt nghiệp trung cấp như sau:
(1) Ghi chức danh người đứng đầu trường cấp bằng tốt nghiệp bằng tiếng Việt; chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(2) Ghi tên trường cấp bằng tốt nghiệp bằng tiếng Việt; chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.
(3) Ghi tên ngành, nghề đào tạo mà người học đã học theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của nhà trường được cấp theo mã ngành, nghề đào tạo cấp IV, bằng tiếng Việt; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(4) Ghi họ tên của người được cấp bằng tốt nghiệp theo giấy khai sinh; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(5) Ghi “Nam” hoặc “Nữ” theo giấy khai sinh bằng Tiếng Việt; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(6) Ghi ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh từ ngày 1 đến ngày 9, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì ghi thêm số 0 phía trước; ghi năm sinh đầy đủ 04 chữ số (Ví dụ: 07/02/1981); chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(7) Ghi Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá hoặc Trung bình; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(8) Ghi “Chính quy” hoặc một trong các hình thức “Vừa làm vừa học”, “Học từ xa”, “Tự học có hướng dẫn”; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(9) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường cấp bằng tốt nghiệp đặt trụ Sở chính; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng.
(10) Ghi ngày, tháng, năm cấp bằng tốt nghiệp; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng.
(11) Ghi chức danh của người đứng đầu trường cấp bằng tốt nghiệp bằng tiếng Việt, chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; người đứng đầu trường cấp bằng tốt nghiệp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu theo quy định.
(12) Do trường cấp bằng tốt nghiệp in phôi ghi khi cấp phôi.
(13) Do trường cấp bằng tốt nghiệp ghi vào sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp khi cấp bằng tốt nghiệp.
(14) Ghi chức danh người đứng đầu trường cấp bằng tốt nghiệp bằng tiếng Anh; chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(15) Ghi tên trường cấp bằng tốt nghiệp bằng tiếng Anh; chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.
(16) Ghi tên ngành, nghề đào tạo mà người học đã học theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của nhà trường được cấp theo mã ngành, nghề đào tạo cấp IV bằng tiếng Anh; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(17) Ghi đầy đủ họ tên như đã ghi ở điểm (4) bằng tiếng Việt nhưng không có dấu. Phía trước họ tên, nếu là giới tính Nam ghi “Mr”, nếu là giới tính Nữ ghi “Ms”; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(18) Ghi ngày và năm bằng sổ, ghi tháng bằng chữ tiếng Anh. (Ví dụ: Tiếng Việt ghi “07/10/2018” thì tiếng Anh ghi “07 October 2018”); chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(19) Loại Xuất sắc ghi “Excellent”, loại Giỏi ghi “Very good”, loại Khá ghi “Good”, loại Trung bình khá ghi “Average good”, loại Trung bình ghi “Ordinary”; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(20) “Chính quy” ghi “Full-time”, “Vừa làm vừa học” ghi “Part-time”, “Học từ xa” ghi “Distance learning”, “Tự học có hướng dẫn” ghi “Guided Self - learning”; cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
(21) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính bằng tiếng Anh (Ví dụ: tiếng Việt ghi “Hà Nội” thì tiếng Anh ghi “Hanoi”); chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng.
(22) Ghi ngày và năm bằng số, ghi tháng bằng chữ tiếng Anh. (Ví dụ: tiếng Việt ghi “ngày 07/10/2018” thì tiếng Anh ghi “07 October 2018”); chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng.
(23) Đóng dấu nổi của trường.
(24) Tùy theo ngành, nghề đào tạo mà người học đã học để ghi cụm từ “DANH HIỆU CỬ NHÂN THỰC HÀNH” hoặc “DANH HIỆU KỸ SƯ THỰC HÀNH”; chữ in hoa, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm.
Ghi chú:
- Nếu người được cấp bằng tốt nghiệp là người nước ngoài thì ghi các thông tin tại điểm (4), (5), (6), (17), (18) căn cứ vào hộ chiếu.
- Nếu các nội dung trên bằng tốt nghiệp được viết bằng tay thì trường cấp bằng tốt nghiệp tự căn chỉnh cỡ chữ cho phù hợp, đảm bảo các nội dung đúng quy định và thẩm mỹ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?