Báo cáo kết quả thanh tra và kết luận thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm những nội dung gì?

Xin hỏi, ai có trách nhiệm chủ trì xây dựng báo cáo kết quả thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn? Báo cáo kết quả thanh tra và kết luận thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm những nội dung gì? Câu hỏi của chị Nga ở Hòa Bình.

Ai có trách nhiệm chủ trì xây dựng báo cáo kết quả thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra chuyên ngành
1. Theo yêu cầu của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì xây dựng báo cáo kết quả thanh tra.
...

Như vậy, theo yêu cầu của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, thành viên đoàn thanh tra báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì xây dựng báo cáo kết quả thanh tra.

Bảo hiểm 23

Báo cáo kết quả thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (Hình từ Internet)

Nội dung báo cáo kết quả thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra chuyên ngành
...
2. Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra với người ra quyết định thanh tra, trừ trường hợp nội dung kết luận thanh tra phải chờ kết luận về chuyên môn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Nội dung báo cáo kết quả thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 05/2014/TT-TTCP.

Theo đó, chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, Trưởng đoàn thanh tra phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra với người ra quyết định thanh tra, trừ trường hợp nội dung kết luận thanh tra phải chờ kết luận về chuyên môn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Nội dung báo cáo kết quả thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 33 Thông tư 05/2014/TT-TTCP, tuy nhiên, quy định trên đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Điều 39 Thông tư 06/2021/TT-TTCP, cụ thể như sau:

Báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra
...
4. Nội dung Báo cáo kết quả thanh tra bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thanh tra hành chính: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 49 của Luật Thanh tra;
b) Báo cáo kết quả thanh tra chuyên ngành: Thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
c) Báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra thực hiện theo Mẫu số 37 ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, nội dung báo cáo kết quả thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định 07/2012/NĐ-CP gồm:

- Khái quát về đối tượng thanh tra;

- Kết quả kiểm tra, xác minh về từng nội dung thanh tra;

- Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, việc chấp hành các quy định về tiêu chuẩn, chuyên môn - kỹ thuật của đối tượng thanh tra;

- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng trong quá trình tiến hành thanh tra; kiến nghị các biện pháp xử lý hành vi vi phạm pháp luật; kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoặc hủy bỏ quy định trái pháp luật phát hiện qua thanh tra (nếu có);

- Ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn thanh tra (nếu có).

Kết luận thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm những nội dung gì?

Theo khoản 3 Điều 11 Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra chuyên ngành
...
3. Việc xây dựng kết luận thanh tra thực hiện theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra. Nội dung kết luận thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 05/2014/TT-TTCP.

Theo quy định trên, việc xây dựng kết luận thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra.

Nội dung kết luận thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 35 Thông tư 05/2014/TT-TTCP, tuy nhiên, quy định trên đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Điều 41 Thông tư 06/2021/TT-TTCP, cụ thể như sau:

Xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra
1. Sau khi nhận được Báo cáo kết quả thanh tra và báo cáo bổ sung (nếu có) của Đoàn thanh tra, Người ra quyết định thanh tra chỉ đạo Trưởng đoàn thanh tra xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra trình Người ra quyết định thanh tra. Trong trường hợp vì lý do sức khỏe hoặc lý do khác mà Trưởng đoàn thanh tra không thể tiếp tục thực hiện được nhiệm vụ thì Người ra quyết định thanh tra giao Phó Trưởng đoàn thanh tra (trong trường hợp Đoàn thanh tra có Phó Trưởng đoàn) hoặc giao thành viên Đoàn thanh tra xây dựng, trình dự thảo Kết luận thanh tra trong thời gian chưa có quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra.
Dự thảo Kết luận thanh tra bao gồm các nội dung sau đây:
a) Đối với dự thảo Kết luận thanh tra hành chính: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật Thanh tra;
b) Đối với dự thảo Kết luận thanh tra chuyên ngành: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Nghị định 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
...

Như vậy, kết luận thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm những nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 07/2012/NĐ-CP như sau:

- Kết quả kiểm tra, xác minh về từng nội dung thanh tra;

- Kết luận về việc thực hiện chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn, chuyên môn - kỹ thuật, nhiệm vụ, quyền hạn của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);

- Kiến nghị các biện pháp xử lý vi phạm pháp luật; kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoặc hủy bỏ quy định trái pháp luật phát hiện qua thanh tra (nếu có).

Thanh tra chuyên ngành Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thanh tra chuyên ngành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị phân công công chức thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải gồm những gì?
Pháp luật
Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra chuyên ngành kéo dài hơn 45 ngày có được không? Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong quá trình thanh tra?
Pháp luật
Thanh tra chuyên ngành là gì? Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có bắt buộc phải là công chức không?
Pháp luật
Chi cục thuộc Sở có thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành theo kế hoạch không? Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra chuyên ngành kéo dài trong bao lâu?
Pháp luật
Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ xây dựng kế hoạch thanh tra như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn và niên hạn cấp phát trang phục cho công chức thanh tra chuyên ngành theo Thông tư 29 2024 TT BGTVT thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về tiêu chuẩn công chức thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải từ ngày 20 9 theo Thông tư 29/2024/TT-BGTVT thế nào?
Pháp luật
Chính thức có trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành từ 20 9 2024? Mẫu ảnh trang phục thế nào?
Pháp luật
Đã có Thông tư 29/2024/TT-BGTVT về trang phục, thẻ thanh tra chuyên ngành từ 20/9/2024? Tải toàn văn Thông tư 29 ở đâu?
Pháp luật
Người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có bắt buộc là công chức không? Viên chức được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra chuyên ngành
1,103 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra chuyên ngành

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra chuyên ngành

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào