Báo cáo về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Bộ Tài chính theo quy định bao gồm những nội dung gì?
- Báo cáo về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Bộ Tài chính theo quy định bao gồm những nội dung gì?
- Số liệu trong chế độ báo cáo hằng năm về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Bộ Tài chính được chốt trong khoảng thời gian nào?
- Thời hạn gửi báo cáo về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Bộ Tài chính là khi nào?
Báo cáo về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Bộ Tài chính theo quy định bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ khoản 6 Điều 19 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 1500/QĐ-BTC năm 2020 quy định về chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước như sau:
Chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước
...
4. Thời gian chốt số liệu trong chế độ báo cáo hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Thời hạn gửi báo cáo hằng năm: Các đơn vị gửi báo cáo định kỳ hằng năm cho Văn phòng Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 của năm báo cáo.
6. Nội dung báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước:
a) Phân tích, đánh giá tình hình liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
b) Kết quả thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước; ưu điểm, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, thực hiện.
c) Tình hình, số liệu các vụ lộ, mất bí mật nhà nước; nguyên nhân và việc xử lý, khắc phục hậu quả.
d) Dự báo tình hình; dự kiến công tác trọng tâm bảo vệ bí mật nhà nước và đề xuất, kiến nghị.
Như vậy, theo quy định thì nội dung báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước bao gồm:
(1) Phân tích, đánh giá tình hình liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
(2) Kết quả thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước; ưu điểm, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, thực hiện.
(3) Tình hình, số liệu các vụ lộ, mất bí mật nhà nước; nguyên nhân và việc xử lý, khắc phục hậu quả.
(4) Dự báo tình hình; dự kiến công tác trọng tâm bảo vệ bí mật nhà nước và đề xuất, kiến nghị.
Báo cáo về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Bộ Tài chính theo quy định bao gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Số liệu trong chế độ báo cáo hằng năm về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Bộ Tài chính được chốt trong khoảng thời gian nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 19 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 1500/QĐ-BTC năm 2020 quy định về chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước như sau:
Chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước
1. Định kỳ một năm, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính báo cáo công tác bảo vệ bí mật nhà nước gửi về Văn phòng Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ Công an.
2. Năm năm một lần, các đơn vị thuộc Bộ Tài chính tổng kết tình hình, công tác bảo vệ bí mật nhà nước và gửi báo cáo về Văn phòng Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ Công an.
3. Báo cáo đột xuất được thực hiện ngay sau khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước hoặc phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan.
4. Thời gian chốt số liệu trong chế độ báo cáo hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Thời hạn gửi báo cáo hằng năm: Các đơn vị gửi báo cáo định kỳ hằng năm cho Văn phòng Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 của năm báo cáo.
...
Như vậy, theo quy định thì thời gian chốt số liệu trong chế độ báo cáo hằng năm về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Bộ Tài chính được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Thời hạn gửi báo cáo về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước của Bộ Tài chính là khi nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 19 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 1500/QĐ-BTC năm 2020 quy định về chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước như sau:
Chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước
...
4. Thời gian chốt số liệu trong chế độ báo cáo hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Thời hạn gửi báo cáo hằng năm: Các đơn vị gửi báo cáo định kỳ hằng năm cho Văn phòng Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 của năm báo cáo.
6. Nội dung báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước:
a) Phân tích, đánh giá tình hình liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
b) Kết quả thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước; ưu điểm, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, thực hiện.
c) Tình hình, số liệu các vụ lộ, mất bí mật nhà nước; nguyên nhân và việc xử lý, khắc phục hậu quả.
d) Dự báo tình hình; dự kiến công tác trọng tâm bảo vệ bí mật nhà nước và đề xuất, kiến nghị.
Như vậy, theo quy định thì các đơn vị phải gửi báo cáo định kỳ hằng năm về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước cho Văn phòng Bộ Tài chính chậm nhất là vào ngày 17 tháng 12 của năm báo cáo.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bài tham luận về Hội Cựu chiến binh ngắn gọn 2024? Bài tham luận của chi hội Cựu chiến binh năm 2024?
- Thông tư 13/2024 về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp từ 15/01/2025 thế nào?
- Mẫu bài diễn văn khai mạc Đại hội Chi bộ 2024 thế nào? Tên gọi và cách tính nhiệm kỳ đại hội đảng bộ được quy định thế nào?
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?