Bảo quản hàng dự trữ quốc gia được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào, trách nhiệm thuộc về ai? Điều kiện để được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia là gì?

Hàng dự trữ quốc gia là các hàng hóa quan trọng, dùng để thực hiện những nhiệm vụ của quốc gia một cách kịp thời, nhanh chóng. Do đó, hoạt động bảo quản hàng dự trữ quốc gia có vai trò vô cùng quan trọng. Vậy bảo quản hàng dự trữ quốc gia được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào, trách nhiệm bảo quản thuộc về ai? Điều kiện để thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia là gì?

Bảo quản hàng dự trữ quốc gia được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

Bảo quản hàng dự trữ quốc gia được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

Bảo quản hàng dự trữ quốc gia được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?

Nguyên tắc bảo quản hàng dự trữ quốc gia được quy định tại Điều 51 Luật Dự trữ quốc gia 2012 như sau:

(1) Hàng dự trữ quốc gia phải được cất giữ riêng đúng địa điểm quy định, bảo quản theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia và hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia, bảo đảm về số lượng, chất lượng, an toàn.

(2) Bảo quản hàng dự trữ quốc gia nếu hao hụt quá định mức theo quy định của pháp luật do nguyên nhân chủ quan thì đơn vị, cá nhân bảo quản phải bồi thường đối với số lượng hao hụt quá định mức đó; trường hợp giảm hao hụt so với định mức thì đơn vị, cá nhân được trích thưởng theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, hàng dự trữ quốc gia hao hụt được xử lý theo quy định tại Điều 17 Nghị định 94/2013/NĐ-CP như sau:

"Điều 17. Xử lý hàng dự trữ quốc gia hao hụt
1. Hàng dự trữ quốc gia hao hụt trong quá trình bảo quản bằng hoặc dưới tỷ lệ định mức hao hụt quy định thì bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách được giảm vốn dự trữ quốc gia và báo cáo quyết toán với Bộ Tài chính theo quy định.
2. Hàng dự trữ quốc gia hao hụt vượt định mức trong quá trình bảo quản thì đơn vị dự trữ quốc gia căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm; biên bản xác định hao hụt hoặc biên bản xác nhận hàng bị hư hỏng, giảm phẩm chất so với Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hàng dự trữ quốc gia; biên bản hàng dự trữ quốc gia bị mất do Hội đồng xử lý tài sản dự trữ quốc gia của cơ quan, đơn vị dự trữ quốc gia từng cấp xem xét, xác định rõ nguyên nhân hao hụt, hư hỏng, thiệt hại và xử lý theo quy định như sau:
a) Hàng dự trữ quốc gia hao hụt vượt định mức do nguyên nhân chủ quan thì tổ chức, cá nhân phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với phần hao hụt vuợt định mức; giá bồi thường do Thủ trưởng đơn vị quản lý hàng dự trữ quốc gia quyết định căn cứ trên giá thị trường của hàng hóa đó hoặc hàng hóa cùng loại tại thời điểm xử lý bồi thường;
b) Hàng dự trữ quốc gia hao hụt vượt định mức do nguyên nhân khách quan thì thực hiện xử lý, giảm vốn dự trữ theo thẩm quyền phân cấp tại Khoản 3 Điều này.
3. Thẩm quyền quyết định xử lý hàng dự trữ quốc gia hao hụt vượt định mức, hư hỏng, hoặc bị mất được quy định như sau:
a) Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, Thủ trưởng cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách được quyết định giảm vốn đối với lượng hàng dự trữ quốc gia xử lý một lần có giá trị thiệt hại dưới 300 triệu đồng tính theo giá hạch toán trên sổ kế toán và chịu trách nhiệm về quyết định của mình, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính;
b) Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, Thủ trưởng cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định giảm vốn đối với lượng hàng dự trữ quốc gia xử lý một lần có giá trị thiệt hại từ 300 triệu đồng đến dưới một tỷ đồng tính theo giá hạch toán trên sổ kế toán;
c) Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định giảm vốn đối với lượng hàng dự trữ quốc gia xử lý một lần có giá trị thiệt hại từ một tỷ đồng trở lên tính theo giá hạch toán trên sổ kế toán."

(3) Hàng dự trữ quốc gia bị hư hỏng, giảm chất lượng trong quá trình bảo quản phải được phục hồi hoặc xuất bán kịp thời để hạn chế thiệt hại. Trường hợp hàng dự trữ quốc gia bị hư hỏng, giảm chất lượng do nguyên nhân khách quan thì đơn vị, cá nhân bảo quản không phải bồi thường; trường hợp do nguyên nhân chủ quan thì phải bồi thường và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm bảo quản hàng dự trữ quốc gia được quy định như thế nào?

Trách nhiệm bảo quản hàng dự trữ quốc gia được quy định tại Điều 52 Luật Dự trữ quốc gia 2012 như sau:

(1) Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia phải tuân thủ các quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia và các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

(2) Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện, kiểm tra bảo quản hàng dự trữ quốc gia; kịp thời ngăn chặn và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo quản hàng dự trữ quốc gia.

(3) Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia và người trực tiếp quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng hàng dự trữ quốc gia được giao.

(4) Đối với hàng dự trữ quốc gia có đặc thù về kỹ thuật, kho chứa, yêu cầu bảo quản, bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia phải lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định tại Điều 53 của Luật này để ký hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia.

(5) Cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc bảo quản hàng dự trữ quốc gia của bộ, ngành, đơn vị quản lý hàng dự trữ quốc gia và tổ chức, doanh nghiệp bảo quản hàng dự trữ quốc gia.

Điều kiện được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia là gì?

Điều kiện được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại Điều 53 Luật Dự trữ quốc gia 2012 như sau:

Tổ chức, doanh nghiệp được bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia lựa chọn để thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

(1) Có tư cách pháp nhân;

(2) Sản xuất, kinh doanh mặt hàng phù hợp với mặt hàng được thuê bảo quản;

(3) Kho tàng, trang thiết bị phục vụ công tác nhập, xuất, bảo quản phù hợp với yêu cầu kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia;

(4) Đội ngũ nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm quản lý, chuyên môn phù hợp để đáp ứng yêu cầu bảo quản hàng dự trữ quốc gia;

(5) Đủ năng lực tài chính để thực hiện hợp đồng bảo quản hàng dự trữ quốc gia.

Như vậy, việc bảo quản hàng dự trữ quốc gia phải đảm bảo tuân thủ các quy định về điều kiện, nguyên tắc và trách nhiệm theo luật định.

Dự trữ quốc gia Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dự trữ quốc gia
Hàng dự trữ quốc gia Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hàng dự trữ quốc gia
Bảo quản hàng dự trữ quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc nhập hàng dự trữ quốc gia để khắc phục hậu quả bão số 3 gây ra tại các tỉnh miền Bắc được quyết định bởi ai?
Pháp luật
Bảng lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia 2024 là bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở?
Pháp luật
Danh mục hàng dự trữ quốc gia gồm những gì? Hàng dự trữ quốc gia hao hụt vượt định mức trong quá trình bảo quản thì được xử lý như nào?
Pháp luật
Thủ kho bảo quản hàng dự trữ quốc gia tương ứng với ngạch công chức nào? Yêu cầu về trình độ đào tạo với chức danh này?
Pháp luật
Kỹ thuật viên chính về bảo quản hàng dự trữ quốc gia cần có trình độ như thế nào? Có các công việc cụ thể gì?
Pháp luật
Chính phủ quyết định xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho những tỉnh nào trong dịp Tết Âm lịch 2024?
Pháp luật
Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự gồm những gì? Việc dự trữ quốc gia để bảo đảm hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Xuồng cao tốc dự trữ quốc gia là gì? Quy trình kiểm tra khi nhập kho đối với xuồng cao tốc dự trữ quốc gia?
Pháp luật
Nguyên liệu làm thuốc là gì theo quy định hiện nay? Người chịu trách nhiệm chuyên môn về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc phải cần có điều kiện gì?
Pháp luật
Danh mục hàng dự trữ quốc gia là gì? Ai có thẩm quyền điều chỉnh Danh mục hàng dự trữ quốc gia?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự trữ quốc gia
1,972 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào