Bí thư kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm không? Mức hưởng như thế nào?

Xin chào Thư Viện Pháp Luật, tôi là Bí Thư và đang kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã X, tôi muốn hỏi là Bí thư kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm không? Nếu có thì mức hưởng như thế nào?

Cán bộ, công chức cấp xã có những chức vụ, chức danh nào?

Theo Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP thì chức vụ, chức danh của cán bộ, công chức cấp xã được quy định như sau:

- Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:

+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

+ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

+ Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

+ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

- Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:

+ Trưởng Công an;

+ Chỉ huy trưởng Quân sự;

+ Văn phòng – thống kê;

+ Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);

+ Tài chính – kế toán;

+ Tư pháp – hộ tịch;

+ Văn hóa – xã hội.

Như vậy, Bí thư và Chủ tịch Hội đồng nhân dân đều là cán bộ cấp xã.

Hội đồng nhân dân xã

Hội đồng nhân dân xã

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được quy định như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP thì số lượng cán bộ, công chức cấp xã được quy định như sau:

- Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:

+ Loại 1: tối đa 23 người;

+ Loại 2: tối đa 21 người;

+ Loại 3: tối đa 19 người.

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã bằng hoặc thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều này, bảo đảm đúng với chức danh quy định tại Điều 3 Nghị định này và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng Công an xã là công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều này giảm 01 người.

- Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.

Bí thư kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm không?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BNV thì việc kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được quy định như sau:

- Chỉ bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Thông tư này.

- Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ cấp xã đủ điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP như sau:

+ Cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm;

+ Cán bộ cấp xã đang xếp lương như công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm;

+ Cán bộ cấp xã mà kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp của cán bộ cấp xã được bố trí kiêm nhiệm.

- Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định.

Như vậy, cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm. Do đó, trường hợp Bí thư kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm là Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã.

 

 


Phụ cấp kiêm nhiệm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trả lương đi họp vào ngày chủ nhật cho cán bộ công đoàn không chuyên trách được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp kiêm nhiệm khác nhau thế nào? Phụ cấp trách nhiệm có dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội?
Pháp luật
Cách tính phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ công chức cấp xã từ 01/8/2023 khi kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ công chức cấp xã khác như thế nào?
Pháp luật
Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm từ 01/07/2024 đối với chức danh lãnh đạo được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phó Bí thư thường trực Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch HĐND xã thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch HĐND xã hay không?
Pháp luật
Bí thư kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm không? Mức hưởng như thế nào?
Pháp luật
Công chức cấp tỉnh để được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo thì cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Công chức cấp trung ương để được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Điều kiện và mức hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo từ 2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ lãnh đạo của công chức cấp huyện là gì? Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo của công chức cấp huyện là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp kiêm nhiệm
Trần Huỳnh Thu Thảo Lưu bài viết
8,470 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp kiêm nhiệm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp kiêm nhiệm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào