Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng gồm các nội dung nào? Điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình?

Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng gồm các nội dung nào? Điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng là gì? Ai tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng theo quy định?

Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng gồm các nội dung nào?

Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng được quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao gồm các nội dung sau đây:

- Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng được nghiệm thu;

- Thời gian và địa điểm nghiệm thu;

- Thành phần ký biên bản nghiệm thu;

- Đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP và sự phù hợp của hạng mục công trình, công trình đã được thi công xây dựng so với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của hợp đồng xây dựng;

- Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có);

- Chữ ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân của người ký biên bản nghiệm thu;

- Phụ lục kèm theo (nếu có).

Lưu ý: Thành phần ký biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng được quy định tại khoản 7 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao gồm:

- Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền;

- Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;

- Người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;

- Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư;

- Người đại diện theo pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền trong trường hợp thực hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Tải về Mẫu Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình

Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng gồm các nội dung nào? Điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình?

Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng gồm các nội dung nào? Điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình? (hình từ internet)

Điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
1. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng:
Trước khi đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức và trực tiếp tham gia nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hạng mục công trình, công trình xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt;
b) Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định này;
c) Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng;
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và quy định của pháp luật chuyên ngành khác có liên quan;
...

Như vậy, điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng là:

- Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt;

- Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, Điều 22 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

- Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng;

- Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và quy định của pháp luật chuyên ngành khác có liên quan;

Ai tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 123 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

Nghiệm thu công trình xây dựng
1. Việc nghiệm thu công trình xây dựng gồm:
a) Nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công và nghiệm thu các giai đoạn chuyển bước thi công khi cần thiết;
b) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng.
2. Hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, quy định về quản lý sử dụng vật liệu xây dựng và được nghiệm thu theo quy định của Luật này.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng. Tổ chức, cá nhân tham gia nghiệm thu chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình xác nhận khi nghiệm thu công trình xây dựng.
...

Theo quy định thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng

Như vậy, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng.

Nghiệm thu công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng gồm các nội dung nào? Điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình?
Pháp luật
Công trình xây dựng nào phải kiểm tra công tác nghiệm thu? Chủ đầu tư có phải trả chi phí thuê tổ chức tham gia kiểm tra công tác nghiệm thu?
Pháp luật
Có được đồng thời lập thiết kế kĩ thuật xây dựng và tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng không? Hành vi này có vi phạm điều cấm của Luật Xây dựng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghiệm thu công trình xây dựng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
10 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghiệm thu công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghiệm thu công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào