Biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính được thể hiện theo hình thức nào? Gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính được thể hiện theo hình thức nào? Gồm những nội dung gì? Mẫu biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính được thể hiện theo hình thức nào?

Biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính được thể hiện theo hình thức căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 18/2023/TT-BTC (Có hiệu lực từ 05/05/2023) như sau:

(1) Biên lai phải được đánh số liên tiếp theo thứ tự, mỗi số có từ 2 liên trở lên tùy theo mỗi loại biên lai.

- Đối với biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá, mỗi số có 2 liên:

+ Liên 1: Lưu tại cơ quan thu

+ Liên 2: Giao cho người nộp tiền

- Đối với biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá, mỗi số có 4 liên:

+ Liên 1: Báo soát

+ Liên 2: Giao cho người nộp tiền

+ Liên 3: Lưu cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định thu phạt

+ Liên 4: Lưu tại cuống biên lai

(2) Ngôn ngữ thể hiện tại biên lai thu tiền phạt là tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm tiếng nước ngoài thì phần ghi thêm bằng tiếng nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn “()” hoặc đặt ngay dưới dòng nội dung ghi bằng tiếng Việt với cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt;

(3) Số tiền thu phạt được ghi trên biên lai thu tiền phạt bởi các chữ số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo mức thu bằng đồng Việt Nam.

Trước đây, hình thức biên lai thu tiền phạt căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 153/2013/TT-BTC (Hết hiệu lực từ 05/05/2023) như sau:

Hình thức, nội dung biên lai thu tiền phạt
1. Hình thức biên lai thu tiền phạt
a) Biên lai phải được đánh số liên tiếp theo thứ tự, mỗi số có từ 2 liên trở lên tùy theo mỗi loại biên lai.
- Đối với biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá, mỗi số có 2 liên:
+ Liên 1: Lưu tại cơ quan thu
+ Liên 2: Giao cho người nộp tiền
- Đối với biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá, mỗi số có 4 liên:
+ Liên 1: Báo soát
+ Liên 2: Giao cho người nộp tiền
+ Liên 3: Lưu cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định thu phạt
+ Liên 4: Lưu tại cuống biên lai
b) Ngôn ngữ thể hiện tại biên lai thu tiền phạt là tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm tiếng nước ngoài thì phần ghi thêm bằng tiếng nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn “( )” hoặc đặt ngay dưới dòng nội dung ghi bằng tiếng Việt với cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt;
c) Số tiền thu phạt được ghi trên biên lai thu tiền phạt bởi các chữ số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo mức thu bằng đồng Việt Nam.
...

Theo đó, biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính được thể hiện theo hình thức như sau:

Biên lai phải được đánh số liên tiếp theo thứ tự, mỗi số có từ 2 liên trở lên tùy theo mỗi loại biên lai.

- Đối với biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá, mỗi số có 2 liên:

+ Liên 1: Lưu tại cơ quan thu

+ Liên 2: Giao cho người nộp tiền

- Đối với biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá, mỗi số có 4 liên:

+ Liên 1: Báo soát

+ Liên 2: Giao cho người nộp tiền

+ Liên 3: Lưu cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định thu phạt

+ Liên 4: Lưu tại cuống biên lai

Ngôn ngữ thể hiện tại biên lai thu tiền phạt là tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm tiếng nước ngoài thì phần ghi thêm bằng tiếng nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn “( )” hoặc đặt ngay dưới dòng nội dung ghi bằng tiếng Việt với cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt;

Số tiền thu phạt được ghi trên biên lai thu tiền phạt bởi các chữ số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo mức thu bằng đồng Việt Nam.

biên lai

Biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính (Hình từ Internet)

Biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính thể hiện những nội dung gì?

Biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính thể hiện những nội dung căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 18/2023/TT-BTC (Có hiệu lực từ 05/05/2023) như sau:

Hình thức, nội dung biên lai thu tiền phạt
...
2. Nội dung ghi trên biên lai thu tiền phạt
Các nội dung thông tin trên biên lai thu tiền phạt phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy. Tùy theo từng mẫu biên lai thu tiền phạt, nội dung trên biên lai bao gồm một số hoặc toàn bộ các thông tin sau:
a) Đơn vị thu: tên cơ quan, đơn vị trực tiếp thu tiền phạt;
b) Tên/loại biên lai (in sẵn mệnh giá hoặc không in sẵn mệnh giá);
c) Ký hiệu mẫu biên lai; ký hiệu hoặc xê ri biên lai:
Ký hiệu mẫu biên lai (ký hiệu mẫu biên lai in sẵn mệnh giá hoặc không in sẵn mệnh giá):
- Ký hiệu mẫu biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá tại Mẫu số 03a1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP: CTT45.
- Ký hiệu mẫu biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá tại Mẫu 1 thuộc Mẫu số 03a2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP:
+ CTT45B-5: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 5.000 đồng.
+ CTT45B-10: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 10.000 đồng.
+ CTT45B-20: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 20.000 đồng.
+ CTT45B-50: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 50.000 đồng.
+ CTT45B-100: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 100.000 đồng.
+ CTT45B-200: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 200.000 đồng.
+ CTT45B-500: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 500.000 đồng.
- Ký hiệu mẫu biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá tại Mẫu 2 thuộc Mẫu số 03a2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP:
+ CTT45C-5: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 5.000 đồng.
+ CTT45C-10: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 10.000 đồng.
+ CTT45C-20: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 20.000 đồng.
+ CTT45C-50: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 50.000 đồng.
+ CTT45C-100: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 100.000 đồng.
+ CTT45C-200: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 200.000 đồng.
+ CTT45C-500: biên lai thu tiền phạt mệnh giá 500.000 đồng.
Ký hiệu hoặc xê ri biên lai là dấu hiệu phân biệt các biên lai bằng hệ thống các chữ cái tiếng Việt và năm tạo biên lai;
d) Số thứ tự của biên lai: Số thứ tự của biên lai là dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoặc xê ri biên lai gồm 7 chữ số. Với mỗi ký hiệu hoặc xê ri biên lai thì số thứ tự bắt đầu từ số 0000001;
đ) Tên các liên của biên lai: Liên của biên lai là các tờ trong cùng một số thứ tự biên lai. Tên các liên của biên lai thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư này;
e) Họ tên, địa chỉ, chữ ký của người nộp tiền;
g) Lý do nộp tiền;
h) Số tiền phải nộp (in sẵn hoặc viết đồng thời bằng số và bằng chữ);
i) Các thông tin về quyết định xử phạt gồm: số, ngày, tháng, năm của quyết định xử phạt; cơ quan/người ra quyết định xử phạt;
k) Họ tên, chữ ký của người thu tiền.
...

Trước đây, nội dung biên lai thu tiền phạt căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2013/TT-BTC (Hết hiệu lực từ 05/05/2023) như sau:

Hình thức, nội dung biên lai thu tiền phạt
...
2. Nội dung ghi trên biên lai thu tiền phạt
Các nội dung thông tin trên biên lai thu tiền phạt phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy. Tùy theo từng mẫu biên lai thu tiền phạt, nội dung trên biên lai bao gồm một số hoặc toàn bộ các thông tin sau:
a) Đơn vị thu: tên cơ quan, đơn vị trực tiếp thu tiền phạt;
b) Tên/ loại biên lai (in sẵn mệnh giá hoặc không in sẵn mệnh giá);
c) Ký hiệu biên lai: Ký hiệu biên lai là dấu hiệu phân biệt các biên lai bằng hệ thống các chữ cái tiếng Việt và năm tạo biên lai;
d) Số thứ tự của biên lai: Số thứ tự của biên lai là dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu biên lai gồm 7 chữ số. Với mỗi ký hiệu biên lai thì số thứ tự bắt đầu từ số 0000001;
đ) Tên các liên của biên lai: Liên của biên lai là các tờ trong cùng một số thứ tự biên lai. Tên các liên của biên lai thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
e) Họ tên, địa chỉ, chữ ký của người nộp tiền;
g) Lý do nộp tiền;
h) Số tiền phải nộp (In sẵn hoặc viết đồng thời bằng số và bằng chữ);
i) Các thông tin về quyết định xử phạt gồm: số, ngày, tháng, năm của quyết định xử phạt; cơ quan/người ra quyết định xử phạt;
k) Họ tên, chữ ký của người thu tiền.
...

Theo đó, các nội dung thông tin trên biên lai thu tiền phạt phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.

Tùy theo từng mẫu biên lai thu tiền phạt, nội dung trên biên lai bao gồm một số hoặc toàn bộ các thông tin sau:

- Đơn vị thu: tên cơ quan, đơn vị trực tiếp thu tiền phạt;

- Tên, loại biên lai (in sẵn mệnh giá hoặc không in sẵn mệnh giá);

- Ký hiệu biên lai: Ký hiệu biên lai là dấu hiệu phân biệt các biên lai bằng hệ thống các chữ cái tiếng Việt và năm tạo biên lai;

- Số thứ tự của biên lai: Số thứ tự của biên lai là dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu biên lai gồm 7 chữ số. Với mỗi ký hiệu biên lai thì số thứ tự bắt đầu từ số 0000001;

- Tên các liên của biên lai: Liên của biên lai là các tờ trong cùng một số thứ tự biên lai. Tên các liên của biên lai thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư 153/2013/TT-BTC;

- Họ tên, địa chỉ, chữ ký của người nộp tiền;

- Lý do nộp tiền;

- Số tiền phải nộp (In sẵn hoặc viết đồng thời bằng số và bằng chữ);

- Các thông tin về quyết định xử phạt gồm: số, ngày, tháng, năm của quyết định xử phạt; cơ quan/người ra quyết định xử phạt;

- Họ tên, chữ ký của người thu tiền.

Mẫu biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính được quy định như thế nào?

Mẫu biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính được quy định tại căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 18/2023/TT-BTC (Có hiệu lực từ 05/05/2023) như sau:

Hình thức, nội dung biên lai thu tiền phạt
...
3. Biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá và biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá thực hiện theo Mẫu số 03a1 và Mẫu số 03a2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP; Mẫu biên lai thu tiền phạt in từ Chương trình ứng dụng thu ngân sách nhà nước thực hiện theo Mẫu số 03c tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP.

Trước đây, mẫu biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính được quy địn theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 153/2013/TT-BTC (Hết hiệu lực từ 05/05/2023) như sau:

Hình thức, nội dung biên lai thu tiền phạt
...
3. Mẫu biên lai thu tiền phạt theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này; Mẫu biên lai in từ Chương trình máy tính thực hiện theo quy định tại Thông tư 128/2008/TT-BTC.

Theo đó, mẫu biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 153/2013/TT-BTC và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 153/2013/TT-BTC.

Mẫu biên lai thu tiền phạt không in sẵn mệnh giá: TẢI VỀ

Mẫu biên lai thu tiền phạt in sẵn mệnh giá: TẢI VỀ

Vi phạm hành chính TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người vi phạm hành chính có quyết định xử phạt hành chính đã lâu chưa đóng phạt thì có được xem là chưa bị xử phạt hành chính không?
Pháp luật
Mức tính tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là bao nhiêu? Trường hợp nào tính tiền chậm nộp vi phạm hành chính?
Pháp luật
Sự kiện bất ngờ là gì? Công dân thực hiện hành vi vi phạm do sự kiện bất ngờ có bị xử phạt không?
Pháp luật
Download Biểu mẫu Nghị định 118 file word mới nhất? Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 118?
Pháp luật
Mức phạt hành chính đối với hành vi hủy hoại đất mới nhất hiện nay theo Nghị định 123 2024 thế nào?
Pháp luật
Người có hành vi vẽ lên cột điện tại nơi công cộng mà không được sự cho phép của cơ quan sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Hành vi vận chuyển thủy sản có chứa tạp chất với giá trị sản phẩm là 530 triệu đồng bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Pháp luật
Vi phạm hành chính về hóa đơn là gì? Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn là bao nhiêu?
Pháp luật
Nếu vi phạm hành chính vượt quá thẩm quyền xử lý thì người đang thi hành công vụ có quyền lập biên bản vi phạm và tạm giữ tang vật vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Người đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy kể cả xe máy điện sẽ bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi phạm hành chính
10,969 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi phạm hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào