Binh sĩ phục vụ trong quân ngũ 20 tháng thì được xuất ngũ hay chưa? Điều kiện để binh sĩ được xuất ngũ được quy định như thế nào?

Binh sĩ phục vụ trong quân ngũ 20 tháng thì được xuất ngũ hay chưa? Điều kiện để binh sĩ được xuất ngũ là gì? Cụ thể, em trai tôi năm nay 20 tuổi và đã đi nghĩa vụ quân sự được 20 tháng? Vậy cho tôi hỏi em trai tôi đã được xuất ngũ hay chưa? Câu hỏi đến từ chị Kim Ngọc, tại Trà ôn, Vĩnh Long

Thời hạn phục vụ tại ngũ của binh sĩ là bao lâu?

Căn cứ Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Theo đó, thời hạn phục vụ tại ngũ của binh sĩ là 24 tháng.

Tuy nhiên, trong trường hợp để đảm bảo nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thể kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của binh sĩ nhưng sẽ không kéo dài quá 06 tháng.

Trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng thì thời hạn phục vụ tại ngũ của binh sĩ được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Binh sĩ

Binh sĩ (Hình từ Internet)

Xuất ngũ là gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về xuất ngũ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là độ tuổi công dân thực hiện nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
2. Đăng ký nghĩa vụ quân sự là việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
3. Nhập ngũ là việc công dân vào phục vụ có thời hạn trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.
4. Xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.
...

Theo đó, xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.

Binh sĩ phục vụ trong quân ngũ 20 tháng thì được xuất ngũ hay chưa? Điều kiện để binh sĩ được xuất ngũ là gì?

Căn cứ Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về điều kiện xuất ngũ như sau:

Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.

Căn cứ Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
......
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
....

Theo đó, binh sĩ sẽ được xuất ngũ khi hết thời hạn phục vụ tại ngũ được quy định tại Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

Binh sĩ có thể xuất ngũ trước thời hạn này nếu được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 về tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ.

Như vậy, nếu em trai bạn không thuộc các trường hợp được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ và không thuộc trường hợp kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ thì thời hạn phục vụ tại ngũ của em trai bạn là 24 tháng.

Do em trai bạn chỉ phục vụ trong quân ngũ được 20 tháng nên em trai bạn chưa thể xuất ngũ.

Trách nhiệm của binh sĩ khi xuất ngũ là gì?

Căn cứ Điều 45 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định trách nhiệm của hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau:

Trách nhiệm của hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ
Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân khi về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 15 ngày làm việc phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.

Theo đó, khi binh sĩ hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thì khi về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 15 ngày làm việc phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.

Binh sĩ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm nhưng gia đình bị thiệt hại nặng do lũ lụt thì có được nghỉ phép để về quê không?
Pháp luật
Binh sĩ dự bị hạng hai bao gồm những đối tượng nào? Huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai phải đạt những yêu cầu gì?
Pháp luật
Những đối tượng nào là hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một? Các quyền lợi của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một là gì?
Pháp luật
Binh sĩ phục vụ trong quân ngũ 20 tháng thì được xuất ngũ hay chưa? Điều kiện để binh sĩ được xuất ngũ được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Binh sĩ
1,005 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Binh sĩ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Binh sĩ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào