Bộ trưởng Bộ Công an có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Thẩm quyền phong cấp bậc hàm đối với Bộ trưởng Bộ Công an?

Bộ trưởng Bộ Công an có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Thẩm quyền phong cấp bậc hàm Đại tướng đối với Bộ trưởng Bộ Công an được quy định ra sao? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Công an bao gồm những tiêu chuẩn nào?

Bộ trưởng Bộ Công an có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?

Theo điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi điểm a Khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) quy định về cấp bậc hàm đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07 bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:
Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;
Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân;
Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương;
d) Thiếu tướng, số lượng không quá 157 bao gồm:
Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông. Số lượng không quá 11;
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương. Số lượng không quá 03;
Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Số lượng: 17 đơn vị mỗi đơn vị không quá 04, các đơn vị còn lại mỗi đơn vị không quá 03;
Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng mỗi đơn vị không quá 03;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương;
...

Như vậy, sĩ quan Công an nhân dân giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ Công an có thể có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng.

Bộ trưởng Bộ Công an có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?

Bộ trưởng Bộ Công an có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền phong cấp bậc hàm Đại tướng đối với Bộ trưởng Bộ Công an được quy định ra sao?

Theo khoản 1 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về thẩm quyền phong cấp bậc hàm như sau:

Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an; quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng, Thượng tướng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
...

Như vậy, Chủ tịch nước sẽ là người có quyền phong cấp bậc hàm Đại tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ Công an.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Công an là gì?

Người được bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Công an phải đáp ứng được các tiêu chuẩn chung tại tiểu mục 1 Mục 1 Quy định 214-QĐ/TW năm 2020.

Bên cạnh đó, người được bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Công an phải đáp ứng được các tiêu chuẩn cụ thể quy định tại tiết 2.15 Tiểu mục 2 Mục 1 Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 như sau:

- Có trình độ cao và am hiểu sâu sắc về quản lý nhà nước, nắm chắc pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế.

- Có năng lực cụ thể hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để hoạch định phương hướng, chính sách phát triển ngành, lĩnh vực được phân công và chỉ đạo thực hiện có hiệu quả.

- Có năng lực phối hợp giữa các bộ, ban, ngành và giữa Trung ương với địa phương, tạo sự đồng bộ trong thực hiện chính sách chung của Đảng, Nhà nước.

- Có kinh nghiệm lãnh đạo, điều hành và quyết đoán, quyết liệt, kịp thời quyết định những vấn đề khó, phức tạp thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.

- Không bị chi phối bởi lợi ích nhóm. Đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp thứ trưởng hoặc phó trưởng ban, ngành, đoàn thể Trung ương hoặc lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh.

Bộ trưởng Bộ Công an Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Bộ trưởng Bộ Công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có quyền cách chức Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng? Tiêu chuẩn chức danh Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là gì?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Công an có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Thẩm quyền phong cấp bậc hàm đối với Bộ trưởng Bộ Công an?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Công an có phải thành viên Chính phủ không? Ai có quyền bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Công an?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ trưởng Bộ Công an
344 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ trưởng Bộ Công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ trưởng Bộ Công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào