Cá nhân không có tư cách pháp nhân có được quyền ủy thác cho thương nhân khác nhập khẩu không? Có phải bắt buộc công chứng hợp đồng ủy thác nhập khẩu không?

Tôi muốn nhập khẩu một số linh kiện phụ kiện nhưng tôi chưa có tư cách pháp nhân. Như vậy tôi có ủy thác nhập khẩu công ty A để nhập khẩu được không? Hợp đồng ủy thác nhập khẩu giữa tôi và doanh nghiệp A có cần phải công chứng không? Và khi tôi ủy thác nhập khẩu cho công ty A thì công ty A có quyền gì?

Cá nhân không có tư cách pháp nhân có được quyền ủy thác cho thương nhân khác nhập khẩu không?

Căn cứ quy định tại Điều 157 Luật Thương mại 2005 quy định:

"Điều 157. Bên uỷ thác
Bên uỷ thác mua bán hàng hoá là thương nhân hoặc không phải là thương nhân giao cho bên nhận uỷ thác thực hiện mua bán hàng hoá theo yêu cầu của mình và phải trả thù lao uỷ thác."

Như vậy bạn được quyền ủy thác nhập khẩu hàng hóa cho công ty A nhưng hàng hóa của bạn phải không thuộc danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu.

Có phải bắt buộc công chứng hợp đồng ủy thác nhập khẩu không?

Theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định hồ sơ nhập khẩu có hợp đồng ủy thác:

"1. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
a) Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
c) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
d) Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:
d.1) Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;
d.2) Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.
đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
e) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
g) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
Các chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan."

Theo quy định trên hồ sơ nhập khẩu có Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác. Do đó, khi bạn nhập khẩu xe máy với tư cách là bên nhận ủy thác thì anh bạn phải có hợp đồng ủy thác trong hồ sơ hải quan.

Căn cứ Điều 159 Luật Thương mại 2005 quy định:

"Điều 159. Hợp đồng uỷ thác
Hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương."

Như vậy, hợp đồng ủy thác nhập khẩu phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Cho nên, hợp đồng ủy thác nhập khẩu có thể được công chứng chứng thực theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng.

Có phải bắt buộc công chứng hợp đồng ủy thác nhập khẩu không?

Có phải bắt buộc công chứng hợp đồng ủy thác nhập khẩu không?

Bên nhận ủy thác trong hợp đồng ủy thác nhập khẩu có các quyền gì?

Căn cứ tại Điều 164, Điều 165 Luật Thương mại 2005 quy định quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác như sau:

"Điều 164. Quyền của bên nhận uỷ thác
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên nhận uỷ thác có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên uỷ thác cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
2. Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác;
3. Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho bên uỷ thác.
Điều 165. Nghĩa vụ của bên nhận uỷ thác
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên nhận uỷ thác có các nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận;
2. Thông báo cho bên uỷ thác về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
3. Thực hiện các chỉ dẫn của bên uỷ thác phù hợp với thoả thuận;
4. Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác;
5. Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
6. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận;
7. Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên ủy thác, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra."

Theo quy định trên ngoài trường hợp bạn và người ủy thác có thỏa thuận khác thì bạn có các quyền sau:

- Yêu cầu bên uỷ thác cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;

- Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác;

- Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho bên uỷ thác.

Hợp đồng ủy thác
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu năm 2024? Danh mục hàng hóa cấm không được ủy thác xuất khẩu hiện nay?
Pháp luật
Thời hạn ủy thác phát hành thư tín dụng là bao lâu? Hợp đồng ủy thác phát hành thư tín dụng gồm các nội dung nào?
Pháp luật
Thương nhân nhận ủy thác khi ủy thác lại cho thương nhân khác thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa đã ký có cần sự đồng ý của bên ủy thác không?
Pháp luật
Cá nhân không có tư cách pháp nhân có được quyền ủy thác cho thương nhân khác nhập khẩu không? Có phải bắt buộc công chứng hợp đồng ủy thác nhập khẩu không?
Pháp luật
Lập hợp đồng ủy thác không đúng theo quy định thì tổ chức tín dụng sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Có thể thực hiện ủy thác cho tổ chức tín dụng nước ngoài đối với những hoạt động nào? Đối tượng nào có thể thực hiện ủy thác với các tổ chức tín dụng nước ngoài?
Pháp luật
Hợp đồng ủy thác giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và đơn vị ủy thác bao gồm những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng ủy thác
4,885 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng ủy thác

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng ủy thác

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào