Các loại thuế, lệ phí phải đóng khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm những loại nào?

Tôi muốn hỏi ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất được pháp luật quy định như thế nào? Tôi ủy quyền cho B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và B chuyển nhượng cho H vậy giờ H muốn làm thủ tục nhận chuyển nhượng và đăng ký thì phải đóng thuế phí thế nào và có loại thuế phí nào phải đóng 2 lần không? B chưa đăng ký biến động cũng không đứng tên trên sổ hồng mà chỉ có hợp đồng ủy quyền của tôi cho B thôi.

Ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất được pháp luật quy định như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

“Điều 138. Đại diện theo ủy quyền
1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
[...]"

Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng ủy quyền như sau:

"Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định."

Như vậy, việc ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc một người thay mặt chủ sở hữu đất thực hiện quyền chuyển nhượng đất. Quyền này được quy định theo nội dung thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền.

Do đó, trong trường hợp bạn trao đổi, B được bạn ủy quyền thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, căn cứ theo nội dung và phạm vi ủy quyền, B sẽ nhân danh bạn thực hiện các công việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho H.

Tải về mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2023: Tại Đây

Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất

Các loại thuế, lệ phí phải đóng khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm những loại nào?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật thuế Thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định:

"Điều 3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
[...]
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức."

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

"Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
..."

Theo khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như sau:

"Điều 2. Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
[...]
11. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất."

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sau đây:

"Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
[...]
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất."

Ngoài ra, theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phụ thuộc vào giá trị tài sản chuyển nhượng cụ thể.

Đối chiếu quy định trên, bạn cần phải đóng các loại thuế phí như: Thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Các loại thuế, phí và lệ phí này phát sinh thu nhập và thực hiện thủ tục khi cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Do đó, các khoản chi phí trên chỉ phát sinh 1 lần khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Nghĩa vụ của bên được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Theo Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:

"Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này."
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với phần đất đang làm thủ tục sang tên không?
Pháp luật
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ được chứng thực tại UBND xã mà không công chứng thì có hiệu lực hay không?
Pháp luật
Trích đo địa chính thửa đất là gì? Tờ trích đo địa chính thửa đất khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì có giá trị không?
Pháp luật
Không phải nông dân có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức không?
Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai mới nhất không?
Pháp luật
Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2024? Cách tính thuế chuyển nhượng đất mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Viết giấy tay và công chứng khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp thì nhà nước đã ghi nhận quyền sử dụng đất của bên nhận chuyển nhượng chưa?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất? Sổ đỏ bị mất có làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được không?
Pháp luật
Cha mẹ ở nước ngoài ủy quyền cho con chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở Việt Nam được hay không?
Pháp luật
Vợ có được tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất nếu sổ đỏ chỉ đứng tên một mình người vợ hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
2,100 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào