Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp nhanh, chính xác nhất trên trang Tổng cục thuế? Việc cấp mã số thuế cho doanh nghiệp được quy định ra sao?
Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp nhanh, chính xác nhất trên trang Tổng cục Thuế?
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì mã số thuế doanh nghiệp có thể hiểu là một mã số duy nhất được cấp cho mỗi doanh nghiệp khi đăng ký thuế với cơ quan thuế. Mã số này được sử dụng để xác định và quản lý nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, cũng như phục vụ cho các giao dịch tài chính và hành chính liên quan đến thuế.
Mã số thuế doanh nghiệp thường bao gồm 10 đến 13 ký tự và là thông tin quan trọng trong các hoạt động kinh doanh và giao dịch của doanh nghiệp.
Theo đó, doanh nghiệp có thể tham khảo cách tra cứu mã số thuế trên trang Tổng cục thuế như sau:
- Bước 1: Truy cập vào trang của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://www.gdt.gov.vn/wps/portal
- Bước 2: Chọn Dịch vụ công.
- Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin người nộp thuế.
- Bước 4: Điền một trong ba thông tin sau:
+ Tên tổ chức cá nhân nộp thuế.
+ Địa chỉ trụ sở kinh doanh.
+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.
Sau đó nhập mã xác nhận và ấn tra cứu.
Lưu ý:
Căn cứ quy định tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 thì cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
- Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
TẢI VỀ Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế/Thông báo mã số thuế
Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp nhanh, chính xác nhất trên trang Tổng cục thuế? Việc cấp mã số thuế cho doanh nghiệp được quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Việc cấp mã số thuế cho doanh nghiệp được quy định ra sao?
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 việc cấp mã số thuế cho doanh nghiệp được quy định như sau:
(1) Doanh nghiệp được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
+ Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.
+ Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
(2) Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
Lưu ý:
- Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
- Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
Doanh nghiệp có trách nhiệm sử dụng mã số thuế hay không?
Trách nhiệm của người nộp thuế được quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
Trách nhiệm của người nộp thuế
1. Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
3. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
6. Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
8. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy, người nộp thuế là doanh nghiệp thì có trách nhiệm đăng ký thuế và sử dụng mã số thuế theo quy định pháp luật.
Ngoài ra, người nộp thuế là doanh nghiệp còn có trách nhiệm theo quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/cach-tra-ma-so-thue-ca-nhan-tren-dien-thoai.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/08022025/tra-cuu-ma-so-thue-ca-nhan.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/nam-2025/hinh-60.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNY/cach-tra-cuu-ma-so-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNY/tra-cuu-ma-so-thue-ca-nhan-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNY/tra-cuu-ma-so-thue.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Vi phạm quy định về thử việc là gì? Vi phạm quy định về thử việc mức xử phạt hành chính bao nhiêu?
- Trách nhiệm của người nộp thuế mới nhất là gì? Quyền của người nộp thuế đã được sửa đổi thế nào?
- Xe cứu hộ giao thông đường bộ là gì? Xe cứu hộ giao thông đường bộ có phải lắp camera ghi hình tài xế không?
- Bác sĩ của bệnh viện công lập có được đăng ký khám chữa bệnh ngoài giờ tại phòng khám tư không?
- Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh 2025 mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh 2025?