Cam kết góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty TNHH 2 thành viên trở lên nhưng muốn đổi sang góp vốn bằng tiền được không?
- Cam kết góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty TNHH 2 thành viên trở lên nhưng muốn đổi sang góp vốn bằng tiền được không?
- Khi có thành viên chưa góp đủ vốn đã cam kết thì công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ khi nào?
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải lập Sổ đăng ký thành viên khi nào?
Cam kết góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty TNHH 2 thành viên trở lên nhưng muốn đổi sang góp vốn bằng tiền được không?
Việc thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên đã cam kết góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty nhưng muốn đổi sang góp vốn bằng tiền được không, theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
...
2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
...
Theo đó, thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
Do đó, đối với câu hỏi của anh, anh đã cam kết góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì hiện tại anh có thể đổi sang góp vốn bằng tiền nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Hình từ Internet)
Khi có thành viên chưa góp đủ vốn đã cam kết thì công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ khi nào?
Thời hạn để công ty TNHH 2 thành viên trở lên đăng ký thay đổi vốn điều lệ khi có thành viên chưa góp đủ vốn đã cam kết được quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
...
4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
...
Theo quy định thì thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Và khi có thành viên chưa góp đủ vốn đã cam kết thì công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải lập Sổ đăng ký thành viên khi nào?
Thời điểm công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải lập Sổ đăng ký thành viên được quy định tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Sổ đăng ký thành viên
1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.
2. Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
d) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.
4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
Như vậy, công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải lập Sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bài tham luận về Hội Cựu chiến binh ngắn gọn 2024? Bài tham luận của chi hội Cựu chiến binh năm 2024?
- Thông tư 13/2024 về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp từ 15/01/2025 thế nào?
- Mẫu bài diễn văn khai mạc Đại hội Chi bộ 2024 thế nào? Tên gọi và cách tính nhiệm kỳ đại hội đảng bộ được quy định thế nào?
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?