Cấm xuất cảnh là gì? Những trường hợp nào bị cấm xuất cảnh? 04 Nguyên tắc xuất nhập cảnh là gì?

Xuất cảnh là gì? Cấm xuất cảnh là gì? Tạm hoãn xuất cảnh là gì? Những trường hợp nào bị cấm xuất cảnh đối với công dân Việt Nam? 04 Nguyên tắc xuất nhập cảnh theo quy định pháp luật hiện hành là những nguyên tắc nào?

Cấm xuất cảnh là gì?

Hiện nay, theo quy định pháp luật Việt Nam chưa có quy định định nghĩa về thuật ngữ cấm xuất cảnh mà chỉ quy định về xuất cảnh và tạm hoãn xuất cảnh đối với công dân Việt Nam.

Cụ thể tại Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, quy định:

- Xuất cảnh là việc công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.

- Tạm hoãn xuất cảnh là việc dừng, không được xuất cảnh có thời hạn đối với công dân Việt Nam.

Và thuật ngữ cấm xuất cảnh được dùng phổ biến nhằm chỉ việc một người không được phép rời khỏi lãnh thổ Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực tố tụng.

* Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Cấm xuất cảnh là gì? Những trường hợp nào bị cấm xuất cảnh? 04 Nguyên tắc xuất nhập cảnh là gì?

Cấm xuất cảnh là gì? Những trường hợp nào bị cấm xuất cảnh? 04 Nguyên tắc xuất nhập cảnh là gì? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào bị cấm xuất cảnh?

Như đã nêu trên thì cấm xuất cảnh nhằm chỉ việc một người không được phép rời khỏi lãnh thổ Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực tố tụng. Và pháp luật hiện hành không quy định về các trường hợp cấm xuất cảnh.

Tuy nhiên, căn cứ Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh như sau:

(1) Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.

(2) Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.

(3) Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

(4) Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

(5) Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

(6) Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

(7) Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

(8) Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.

(9) Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Như vậy, người nào thuộc trường hợp tạm hoãn xuất cảnh nêu trên thì không được phép rời khỏi lãnh thổ Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định.

04 Nguyên tắc xuất nhập cảnh là gì?

04 Nguyên tắc xuất nhập cảnh được quy định tại Điều 3 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 gồm:

(1) Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

(2) Bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân Việt Nam; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

(3) Bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam trong hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh.

(4) Mọi hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải được phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,437 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào