Cán bộ cấp xã có được phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không?

Xin cho hỏi quy định cán bộ mà kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách theo Nghị định 34/2019 thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm không? Điều kiện và mức phụ cấp kiệm nhiệm chức danh đối với cán bộ cấp xã được quy định thế nào?

Cán bộ cấp xã có chức vụ và chức danh như thế nào và số lượng công chức cấp xã là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định về chức danh, chức vụ của cán bộ cấp xã như sau:

(1) Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

(2) Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:

- Trưởng Công an;

- Chỉ huy trưởng Quân sự;

- Văn phòng – thống kê;

- Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Tài chính – kế toán;

- Tư pháp – hộ tịch;

- Văn hóa – xã hội.

Và cũng theo Điều 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP quy định về số lượng cán bộ cấp xã, cụ thể như sau:

"Điều 4. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
a) Loại 1: tối đa 23 người;
b) Loại 2: tối đa 21 người;
c) Loại 3: tối đa 19 người.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã bằng hoặc thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều này, bảo đảm đúng với chức danh quy định tại Điều 3 Nghị định này và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng Công an xã là công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều này giảm 01 người.
3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân."

Cán bộ cấp xã có được phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không?

Cán bộ cấp xã có được phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không?

Cán bộ cấp xã có được phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không?

Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP như sau:

"Điều 10. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm gồm: 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
2. Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.”

Theo đó, trường hợp cán bộ, công chức cấp xã mà kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách thì sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định nêu trên.

Điều kiện và mức phụ cấp kiệm nhiệm chức danh đối với cán bộ cấp xã được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định về kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh như sau:

"Điều 11. Kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Chỉ bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ cấp xã đủ điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP như sau:
a) Cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm;
b) Cán bộ cấp xã đang xếp lương như công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm;
c) Cán bộ cấp xã mà kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp của cán bộ cấp xã được bố trí kiêm nhiệm.
3. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định."
Cán bộ cấp xã
Phụ cấp lương cán bộ cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cán bộ cấp xã bị tạm đình chỉ công tác theo quy định là trong bao nhiêu ngày? Khi bị đình chỉ có được hưởng lương không?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã có được phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không?
Pháp luật
Quy định về hưởng phụ cấp kiêm nhiệm cấp xã đối với Phó Bí thư thường trực Đảng ủy kiêm Bí thư Đoàn như thế nào?
Pháp luật
Số lượng cán bộ cấp xã, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã là bao nhiêu?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã có được điều chuyển sang công chức không? Thời hạn ra quyết định tuyển dụng và nhận việc như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã gồm có những chức vụ nào? Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã do ai có thẩm quyền quyết định?
Pháp luật
Cán bộ cấp xã là ai? Bầu cử cán bộ cấp xã đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong các cơ quan nào?
Pháp luật
Cán bộ xã làm việc theo hợp đồng lao động thì có được làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp xã hay không?
Pháp luật
Việc bãi nhiệm, miễn nhiệm, thôi giữ chức vụ đối với cán bộ cấp xã từ ngày 1/8/2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khi nào cán bộ cấp xã không đủ tiêu chuẩn theo Nghị định 33 sẽ phải thực hiện tinh giản biên chế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cán bộ cấp xã
9,811 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cán bộ cấp xã Phụ cấp lương cán bộ cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cán bộ cấp xã Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp lương cán bộ cấp xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào