Cảng vụ viên hàng không hạng 1 được áp dụng hệ số lương tối thiểu là bao nhiêu nào? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?

Cảng vụ viên hàng không hạng 1 Cảng vụ viên hàng không hạng 1 được áp dụng hệ số lương tối thiểu là bao nhiêu nào? Để đảm nhận chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 1 mà chỉ tốt nghiệp cao đẳng thì có được hay không? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với người đảm nhiệm chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 1 là gì? Câu hỏi của anh C (Cần Thơ).

Cảng vụ viên hàng không hạng 1 được áp dụng hệ số lương tối thiểu là bao nhiêu nào?

Cảng vụ viên hàng không hạng 1 được áp dụng hệ số lương tối thiểu là bao nhiêu nào?

Cảng vụ viên hàng không hạng 1 được áp dụng hệ số lương tối thiểu là bao nhiêu nào? (Hình từ Internet)

Hệ số lương viên chức đối với cảng vụ viên hàng không hạng 1 được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được bổ sung bởi điểm a khoản 7 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) như sau:

Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
đ) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

Hệ số lương thấp nhất đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 1 là 6,20.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với người đảm nhiệm chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 1 là gì?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với người đảm nhiệm chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 1 như sau:

- Nắm vững và am hiểu quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực hàng không dân dụng; chức năng, nhiệm vụ của cảng vụ hàng không;

- Nắm vững chiến lược, chính sách, tình hình và xu thế phát triển ngành hàng không dân dụng trong nước và thế giới;

- Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách, chủ trì xây dựng các đề án, chương trình gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác;

- Thành thạo các kỹ năng thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng không dân dụng;

- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Để đảm nhận chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 1 mà chỉ tốt nghiệp cao đẳng thì có được hay không?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn trình độ đào tạo với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 1 như sau:

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.

Như vậy, yêu cầu để được đảm nhận hức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 1 là phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.

Trường hợp chỉ có bằng cao đẳng sẽ không đáp ứng được yêu cầu nói trên.

Cảng vụ viên hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 1 thực hiện những nhiệm vụ gì? Phải có trình độ đại học đúng không?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 3 áp dụng hệ số lương viên chức loại nào? Điều kiện xét thăng hạng lên chức danh này là gì?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 1, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải có thời gian giữ chức vụ bao lâu?
Pháp luật
Hệ số lương cao nhất của cảng vụ viên hàng không hạng 4 là bao nhiêu? Cảng vụ viên hàng không hạng 4 có cần phải sử dụng được ngoại ngữ hay không?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Cảng vụ viên hàng không hạng 2 được quy định như thế nào? Được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 3 được có hệ số lương cao nhất là bao nhiêu? Cảng vụ viên hàng không hạng 3 có những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 1 được áp dụng hệ số lương tối thiểu là bao nhiêu nào? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 5 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 5 thực hiện những nhiệm vụ nào và có hệ số lương từ bao nhiêu tới bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 2 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ chuyên môn nghiệp vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảng vụ viên hàng không
523 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng vụ viên hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảng vụ viên hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào