Cảng vụ viên hàng không hạng 3 được có hệ số lương cao nhất là bao nhiêu? Cảng vụ viên hàng không hạng 3 có những nhiệm vụ nào?

Cảng vụ viên hàng không hạng 3 được hưởng mức lương bao nhiêu? Cảng vụ viên hàng không hạng 3 có những nhiệm vụ nào? Để được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng 3 thì cần có thời gian công tác tối thiểu là bao nhiêu lâu? Câu hỏi của anh P (Phú Thọ).

Cảng vụ viên hàng không hạng 3 được có hệ số lương cao nhất là bao nhiêu?

Hệ số lương của cảng vụ viên hàng không hạng 3 được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT như sau:

Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98, hệ số lương cao nhất là 4,98.

Cảng vụ viên hàng không hạng 3

Cảng vụ viên hàng không hạng 3 (Hình từ internet)

Cảng vụ viên hàng không hạng 3 có những nhiệm vụ như thế nào?

Nhiệm vụ của Cảng vụ viên hàng không hạng 3 được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT, cụ thể bao gồm các nhiệm vụ sau:

- Xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công;

- Tham gia nghiên cứu, đề xuất đối với các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được giao;

- Nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể liên quan đến lĩnh vực được phân công theo vị trí việc làm và quy định của pháp luật;

- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả; trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tuân thủ các quy định của pháp luật về hàng không dân dụng tại các cảng hàng không, sân bay;

- Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được giao;

- Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các viên chức khác trong triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.

Để được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng 3 thì cần có thời gian công tác tối thiểu là bao nhiêu lâu?

Tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT được bổ sung bởi điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT quy định về điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng 3 như sau:

Cảng vụ viên hàng không hạng III - Mã số: V.12.01.03
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng III
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng III khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng IV hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng 3 thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng IV hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng 4 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Cảng vụ viên hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 1 thực hiện những nhiệm vụ gì? Phải có trình độ đại học đúng không?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 3 áp dụng hệ số lương viên chức loại nào? Điều kiện xét thăng hạng lên chức danh này là gì?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 1, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải có thời gian giữ chức vụ bao lâu?
Pháp luật
Hệ số lương cao nhất của cảng vụ viên hàng không hạng 4 là bao nhiêu? Cảng vụ viên hàng không hạng 4 có cần phải sử dụng được ngoại ngữ hay không?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Cảng vụ viên hàng không hạng 2 được quy định như thế nào? Được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 3 được có hệ số lương cao nhất là bao nhiêu? Cảng vụ viên hàng không hạng 3 có những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 1 được áp dụng hệ số lương tối thiểu là bao nhiêu nào? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 5 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 5 thực hiện những nhiệm vụ nào và có hệ số lương từ bao nhiêu tới bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 2 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ chuyên môn nghiệp vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảng vụ viên hàng không
473 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng vụ viên hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảng vụ viên hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào