Cấp lại giấy phép bưu chính trong trường hợp bị mất có tốn phí không? Giấy phép bưu chính được cấp lại sau khi làm mất là bản sao hay bản gốc?
Giấy phép bưu chính bị mất có được làm thủ tục cấp lại không?
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP về trường hợp cấp lại giấy phép bưu chính cụ thể như sau:
"Điều 13. Cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
1. Trường hợp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được và doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu được cấp lại, doanh nghiệp, tổ chức nộp giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V) qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
2a. Kết quả giải quyết thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được được trả trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cấp lại các văn bản này cho doanh nghiệp, tổ chức."
Theo đó, trong trường hợp giấy phép bưu chính bị mất, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nếu có nhu cầu được cấp lại thì cần nộp đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được thay thế bởi điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định 25/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …… | ....., ngày ... tháng .... năm ..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: ........ (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ..........................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ...........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: .................... do............ cấp ngày .................. tại ..................................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................................
5. Điện thoại: .................................... Fax: .........................................................................
6. Website (nếu có) ......................................... E-mail: .......................................................
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: ..............................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: .....................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ..............................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ...................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: ....................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: ............................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1 .......................................................................................................................................
2 .......................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận: - Như trên; ........... | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu) |
Cấp lại giấy phép bưu chính trong trường hợp bị mất có tốn phí không?
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP:
“Điều 14. Phí
1. Doanh nghiệp, tổ chức được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính theo quy định của pháp luật.
2. Mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.”
Nếu trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính mà cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành thẩm định lại điều kiện hoạt động bưu chính của doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải nộp phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính; ngoài ra không phải nộp phí đối với hoạt động cấp lại giấy phép bưu chính.
Cấp lại giấy phép bưu chính bị mất
Giấy phép bưu chính được cấp lại sau khi làm mất là bản sao hay bản gốc?
Căn cứ khoản 4 Điều 13 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP có quy định cụ thể như sau:
"4. Giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được cấp lại là bản sao từ bản gốc được quản lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính."
Có thể thấy, trong trường hợp cấp lại giấy phép bưu chính vì lý do làm mất, giấy phép bưu chính được cấp lại chỉ là bản sao từ bản gốc đang được quản lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?