Cầy hương có thuộc trong Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hay không? Điều kiện mở trang trại nuôi cầy hương là gì?

Anh muốn mở trang trại nuôi động vật hoang dã (cầy hương) thì quy trình, thủ tục xin giấy phép như thế nào? Cho anh xin Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, có quy định tại văn bản nào vậy?

Cầy hương có thuộc trong Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hay không?

Tại Điều 4 Nghị định 06/2019/NĐ-CP có quy định về danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm:

"1. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Nghị định này, gồm:
a) Nhóm I: Các loài thực vật rừng, động vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IA: các loài thực vật rừng.
Nhóm IB: các loài động vật rừng.
b) Nhóm II: Các loài thực vật rừng, động vật rừng chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có nguy cơ bị đe dọa nếu không được quản lý chặt chẽ, hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục II CITES có phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IIA: Các loài thực vật rừng.
Nhóm IIB: Các loài động vật rừng.
2. Sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Định kỳ 05 năm một lần, hoặc trong trường hợp có thay đổi về các loài quy định tại khoản 1 Điều này hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục I và II CITES thay đổi liên quan tới các loài thực vật rừng, động vật rừng phân bố tự nhiên ở Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm."

Cầy hương

Cầy hương

Bên cạnh đó, tại Mục 79 Nhóm IIB Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm có quy định ban hành kèm theo :

DANH MỤC

THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM


(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2021 của Chính phủ)

 

IIB

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

BỘ THÚ ĂN THỊT

CARNIVORA

...

...

...

79

Cầy hương

Viverricula indica

...

...

...

 

Như vậy, Cầy hương thuộc nhóm động vật rừng chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có nguy cơ bị đe dọa và sẽ được áp dụng theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 84/2021/NĐ-CP, thuộc vào nhóm IIB của nhóm II tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 06/2019/NĐ-CP như ở trên có đề cập đến.

Để mở trang trại nuôi cầy hương phải đáp ứng các điều kiện gì?

Tại Điều 15 Nghị định 06/2019/NĐ-CP có quy định điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại

- Đối với động vật: 

+ Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp khác;

+ Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;

+ Loài nuôi là loài được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam công bố có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát; và được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản việc nuôi sinh sản, sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài có liên quan trong tự nhiên;

+ Có phương án nuôi theo Mẫu số 04, Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. [...]

- Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp cấp tỉnh.”

Như vậy, để được mở trang trại nuôi cầy hương, anh phải đáp ứng các điều kiện nêu trên.

Mã số cơ sở và Đăng ký mã số cơ sở nuôi cầy hương

Tại Điều 16, Điều 18 Nghị định 06/2019/NĐ-CP có quy định:

“Điều 16. Mã số cơ sở nuôi, trồng

1. Nội dung mã số gồm: tê n, địa chỉ, thông tin liên lạc của cơ sở, thông tin về loài nuôi, trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Hình thức thể hiện mã số:

a) Hai chữ cái đầu thể hiện Phụ lục và loại mẫu vật: IA là thực vật thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IB là động vật thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IIA là thực vật thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIB là động vật thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II tại Danh mục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các chữ cái tiếp theo thể hiện mục đích của cơ sở nuôi, trồng: mã quốc gia VN đối với nuôi, trồng không vì mục đích thương mại; chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi, trồng vì mục đích thương mại. Quy ước viết tắt tên tỉnh, thành phố được quy định theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Các chữ số tiếp theo thể hiện số thứ tự của cơ sở nuôi, trồng cấy nhân tạo trên địa bàn tỉnh.

3. Trong trường hợp cơ sở nuôi, trồng đồng thời mẫu vật của nhiều loài có quy chế, bảo vệ khác nhau thì mã số của cơ sở nuôi, trồng theo loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao nhất.

Điều 18. Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES

1. Cơ quan cấp mã số 

a) Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục II, III CITES không thuộc điểm b khoản này;

b) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.

2. Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng

a) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng

a) Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 tới cơ quan quy định tại khoản 1 của Điều này;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày;

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp mã số thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết.

c) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. [...]”

Như vậy, Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi cầy hương bao gồm:

- Giấy Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES;

- Bản chính phương án nuôi.

Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh.

Thời hạn giải quyết: Tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Động vật rừng
Cầy hương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hành vi săn bắt động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
Pháp luật
Động vật rừng mang dịch bệnh có thuộc đối tượng động vật rừng sẽ bị tiêu hủy hay không? Vườn động vật phải có các điều kiện nào để được nhận chuyển giao động vật rừng?
Pháp luật
Giá vé, khung giờ hoạt động của Thảo Cầm Viên năm 2024 như thế nào? Những trường hợp nào được miễn, giảm giá vé khi vào Thảo Cầm Viên?
Pháp luật
Cơ quan Kiểm lâm tiếp nhận động vật rừng tự nguyện giao nộp nhưng không có điều kiện nuôi dưỡng thì giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên được áp dụng cho động vật nào? Điều kiện thả lại là gì?
Pháp luật
Mẫu phương án nuôi sinh sản động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm 1B Phụ lục CITES vì mục đích thương mại là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu phương án nuôi sinh sản động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm 2B Phụ lục CITES vì mục đích thương mại là mẫu nào?
Pháp luật
Biên bản kiểm tra truy xuất nguồn gốc lâm sản của cá nhân mua bán và cất giữ động vật rừng có yêu cầu chữ ký của người chứng kiến không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kiểm tra dành cho Cơ sở nghiên cứu nuôi sinh sản động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là động vật đẻ trứng?
Pháp luật
Chủ cơ sở nuôi động vật rừng thông thường nhưng không lập sổ theo dõi thì sẽ bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Động vật rừng
29,581 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Động vật rừng Cầy hương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Động vật rừng Xem toàn bộ văn bản về Cầy hương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào