Chậm nộp tờ khai thuế GTGT trên 90 ngày xử phạt 15.000.000 đồng hay 25.000.000 đồng? Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT?

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT trên 90 ngày xử phạt 15.000.000 đồng hay 25.000.000 đồng? Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT mẫu số 01 GTGT Thông tư 80? Ngoài phương pháp khấu trừ thuế GTGT thì phương pháp tính thuế GTGT còn có phương pháp nào?

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT trên 90 ngày xử phạt 15.000.000 đồng hay 25.000.000 đồng?

Căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Như vậy, việc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp tờ khai thuế GTGT trên 90 ngày phụ thuộc vào từng trường hợp.

Trong trường hợp chậm nộp tờ khai thuế GTGT trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp thì bị phạt vi phạm hành chính với mức tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Tuy nhiên, trong trường hợp chậm nộp tờ khai thuế GTGT trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019 thì bị phạt vi phạm hành chính với mức tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Ngoài mức phạt tiền nêu trên, trường hợp chậm nộp tờ khai thuế GTGT dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì người nộp thuế còn phải nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

Lưu ý: Mức phạt vi phạm hành chính nêu trên áp dụng đối với tổ chức vi phạm, trong trường hợp cá nhân có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (Căn cứ khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP).

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT trên 90 ngày xử phạt 15.000.000 đồng hay 25.000.000 đồng? Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT?

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT trên 90 ngày xử phạt 15.000.000 đồng hay 25.000.000 đồng? Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT? (Hình từ Internet)

Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT mẫu số 01 GTGT Thông tư 80?

Mẫu số 01 GTGT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC là mẫu tờ khai thuế GTGT áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh, mẫu có dạng như sau:

mẫu tờ khai thuế GTGT

TẢI VỀ Mẫu tờ khai thuế GTGT áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh

Ngoài phương pháp khấu trừ thuế GTGT thì phương pháp tính thuế GTGT còn có phương pháp nào?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 như sau:

Phương pháp tính thuế
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Theo đó, ngoài phương pháp khấu trừ thuế GTGT thì phương pháp tính thuế GTGT còn bao gồm phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định tại Điều 11 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013) như sau:

(1) Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.

Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.

(2) Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:

- Đối tượng áp dụng:

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;

+ Hộ, cá nhân kinh doanh;

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;

+ Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;

- Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

+ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Tờ khai thuế gtgt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chậm nộp tờ khai thuế GTGT trên 90 ngày xử phạt 15.000.000 đồng hay 25.000.000 đồng? Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT?
Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 4/2024? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như thế nào? Thời gian nộp tờ khai thuế GTGT trong bao lâu?
Pháp luật
Có được gia hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 3/2024 và kỳ tháng 9/2024 không? Hạn chót nộp tờ khai thuế là khi nào?
Pháp luật
Có được gia hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 2/2024 và kỳ tháng 6/2024 không? Hạn chót nộp tờ khai thuế là khi nào?
Pháp luật
Tờ khai thuế GTGT áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024? Hạn nộp tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024 là khi nào?
Pháp luật
Mẫu 05/GTGT Tờ khai thuế GTGT khi chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh? Cách điền mẫu 05/GTGT ra sao?
Pháp luật
Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế GTGT đã nộp năm 2024 là mẫu nào? Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng, quý là khi nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế GTGT Quý I năm 2024? Hạn chót nộp tờ khai thuế GTGT Quý I năm 2024 là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tờ khai thuế gtgt
17 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tờ khai thuế gtgt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tờ khai thuế gtgt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào