Chánh án Tòa án quân sự khu vực có quyền xử phạt và lập biên bản người cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật cản trở hoạt động tố tụng hình sự không?

Cho anh hỏi, người cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật cản trở hoạt động tố tụng hình sự bị phạt bao nhiêu tiền? Chánh án Tòa án quân sự khu vực có quyền xử phạt và lập biên bản người cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật cản trở hoạt động tố tụng hình sự không? Câu hỏi của anh Minh Hải tại Đồng Nai.

Người cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật cản trở hoạt động tố tụng hình sự bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 144 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 giải thích thì Tố giác về tội phạm là việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền.

Căn cứ theo khoản 1 và khoản 4 Điều 9 Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng 2022 quy định về Hành vi tố giác về tội phạm sai sự thật như sau:

Hành vi tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cố ý tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này:
a) Cố ý tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Lôi kéo, xúi giục, lừa dối, mua chuộc, đe dọa hoặc sử dụng vũ lực buộc người khác tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với luật sư thực hiện hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Theo quy định trên, người có hành vi cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Hành vi cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, người có thẩm quyền có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng, trừ trường hợp nếu luật sư thực hiện hành vi trên thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Đồng thời, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi trên.

Thẩm phán

Chánh án Tòa án quân sự khu vực (Hình từ Internet)

Chánh án Tòa án quân sự khu vực có quyền xử phạt người cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật cản trở hoạt động tố tụng hình sự không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 33 Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng 2022 quy định về việc xác định thẩm quyền xử phạt của Tòa án nhân dân như sau:

Xác định thẩm quyền xử phạt của Tòa án nhân dân
1. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại Điều 11, khoản 1 Điều 13, Điều 14, Điều 16, khoản 1 Điều 18, khoản 1 Điều 19, khoản 1 và khoản 2 Điều 23 của Pháp lệnh này.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện, Chánh tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại Điều 11, Điều 12, khoản 1 và khoản 2 Điều 13, Điều 14, khoản 1 Điều 15, Điều 16, Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều 18, Điều 19, khoản 1 Điều 21, khoản 1 Điều 22, các khoản 1, 2 và 3 Điều 23 và Điều 24 của Pháp lệnh này.
3. Chánh án Tòa án quân sự khu vực xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại khoản 1 Điều 9, Điều 11, Điều 12, khoản 1 và khoản 2 Điều 13, Điều 14, khoản 1 Điều 15, các khoản 1, 2 và 3 Điều 23 và Điều 24 của Pháp lệnh này.
4. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp cao xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại các điều từ Điều 11 đến Điều 24 của Pháp lệnh này.
5. Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại các điều từ Điều 9 đến Điều 15, Điều 23 và Điều 24 của Pháp lệnh này.

Theo quy định về thẩm quyền xử phạt của Tòa án nhân dân nêu trên, Chánh án Tòa án quân sự khu vực có quyền xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại khoản 1 Điều 9, cụ thể là hành vi cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật cản trở hoạt động tố tụng hình sự.

Chánh án Tòa án quân sự khu vực có quyền lập biên bản với người cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật cản trở hoạt động tố tụng hình sự không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 43 Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng 2022 quy định về Lập biên bản vi phạm hành chính như sau:

Lập biên bản vi phạm hành chính
1. Người có thẩm quyền lập biên bản về hành vi cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự bao gồm:
a) Người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Điều 25 của Pháp lệnh này;
b) Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án, vụ việc;
c) Thẩm tra viên; Thư ký Tòa án đang thi hành công vụ, nhiệm vụ;
d) Người có thẩm quyền khác của Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự đang thi hành công vụ, nhiệm vụ.
...

Theo đó, Chánh án Tòa án quân sự khu vực có quyền xử phạt hành vi cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật cản trở hoạt động tố tụng hình sự. Vì vậy, Chánh án Tòa án quân sự khu vực có quyền lập biên bản với người này.

Tòa án quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời điểm bắt đầu và kết thúc thời gian phục vụ trong Quân đội để xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tòa án Quân sự Quân khu 1 do ai quyết định thành lập? Tòa án Quân sự Quân khu 1 tiến hành xét xử các vụ án gì?
Pháp luật
Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương do ai bổ nhiệm? Nhiệm kỳ của Chánh án là bao lâu?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương do ai bổ nhiệm? Phó Chánh án có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chánh án Tòa án quân sự khu vực do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực do ai bổ nhiệm? Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước ai về nhiệm vụ được giao?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương do ai bổ nhiệm? Nhiệm kỳ của Phó Chánh án là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Hướng dẫn mới xác định thời gian phục vụ trong quân đội để xác định thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự theo quy định mới nhất ra sao?
Pháp luật
Thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ của Tòa án quân sự được hướng dẫn mới nhất như thế nào theo quy định Thông tư 03/2023/TT-TANDTC?
Pháp luật
Những đối tượng thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự theo hướng dẫn tại Thông tư 03/2023/TT-TANDTC như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án quân sự
985 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào