Chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước gồm những nội dung nào? Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước khi nào?

Tôi có câu hỏi là chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước gồm những nội dung nào? Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước khi nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Đồng Nai.

Chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước gồm những nội dung nào?

Chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước gồm những nội dung được quy định tại Điều 4 Thông tư 09/2019/TT-NHNN như sau:

Nội dung chế độ báo cáo định kỳ
Chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước phải bao gồm đầy đủ các nội dung thành phần nêu tại các khoản từ khoản 1 đến khoản 9 Điều 7 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, trừ trường hợp có quy định khác tại các văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và phải quy định cụ thể đơn vị nhận báo cáo thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước.

Theo đó tại Điều 7 Nghị định 09/2019/NĐ-CP như sau:

Nội dung chế độ báo cáo
Nội dung chế độ báo cáo bao gồm các thành phần sau:
1. Tên báo cáo;
2. Nội dung yêu cầu báo cáo;
3. Đối tượng thực hiện báo cáo;
4. Cơ quan nhận báo cáo;
5. Phương thức gửi, nhận báo cáo;
6. Thời hạn gửi báo cáo;
7. Tần suất thực hiện báo cáo;
8. Thời gian chốt số liệu báo cáo;
9. Mẫu đề cương báo cáo;

Như vậy, theo quy định trên thì chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước gồm những nội dung sau:

- Tên báo cáo;

- Nội dung yêu cầu báo cáo;

- Đối tượng thực hiện báo cáo;

- Cơ quan nhận báo cáo;

- Phương thức gửi, nhận báo cáo;

- Thời hạn gửi báo cáo;

- Tần suất thực hiện báo cáo;

- Thời gian chốt số liệu báo cáo;

- Mẫu đề cương báo cáo;

Báo cáo định kỳ

Báo cáo định kỳ (Hình từ Internet)

Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước khi nào?

Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước khi nào, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 09/2019/TT-NHNN như sau:

Thời hạn gửi báo cáo
1. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ tối thiểu sau 01 ngày kể từ ngày chốt số liệu báo cáo và trước ngày Ngân hàng Nhà nước gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
2. Đối với trường hợp báo cáo phức tạp, có nhiều đối tượng thực hiện và phải tổng hợp qua nhiều cơ quan, đơn vị, nhiều cấp khác nhau thì chế độ báo cáo phải quy định rõ thời hạn gửi báo cáo đối với từng đối tượng, từng cấp báo cáo đó và phải đảm bảo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn gửi báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước tối thiểu sau 01 ngày kể từ ngày chốt số liệu báo cáo và trước ngày Ngân hàng Nhà nước gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Văn phòng Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm gì đối với chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước?

Văn phòng Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm gì đối với chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, thì theo quy định tại Điều 9 Thông tư 09/2019/TT-NHNN như sau:

Trách nhiệm của Văn phòng Ngân hàng Nhà nước
1. Tham mưu giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo thuộc các lĩnh vực hoạt động do Ngân hàng Nhà nước quản lý, ban hành.
2. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ngân hàng Nhà nước, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Tham gia ý kiến các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước có quy định về chế độ báo cáo định kỳ, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Thông tư này; kiểm soát nội dung công bố chế độ báo cáo định kỳ trước khi các đơn vị trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
4. Đầu mối tổng hợp, đánh giá, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước; rà soát để đề xuất việc sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước.
5. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Theo đó, đối với chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước thì Văn phòng Ngân hàng Nhà nước có các trách nhiệm sau:

- Tham mưu giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo thuộc các lĩnh vực hoạt động do Ngân hàng Nhà nước quản lý, ban hành.

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ngân hàng Nhà nước, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

- Tham gia ý kiến các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước có quy định về chế độ báo cáo định kỳ, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Thông tư này; kiểm soát nội dung công bố chế độ báo cáo định kỳ trước khi các đơn vị trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.

- Đầu mối tổng hợp, đánh giá, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước; rà soát để đề xuất việc sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước.

- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Báo cáo định kỳ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực giá năm 2024 theo Quyết định 1923 QĐ BTC thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài là mẫu nào? Gửi báo cáo đến cơ quan nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ hàng quý về tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài của nhà đầu tư là mẫu nào?
Pháp luật
Hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có cần phải lập báo cáo định kỳ gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo định kỳ của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư mới nhất 2024? Tải mẫu báo cáo ở đâu?
Pháp luật
Chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước gồm những nội dung nào? Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước khi nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục phương tiện thiết bị phải dán nhãn năng lượng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Các bộ, cơ quan ngang bộ phải lập báo cáo kết quả công tác tư pháp theo mẫu báo cáo nào hiện nay?
Pháp luật
Gửi báo cáo định kỳ theo hình thức văn bản điện tử trên hệ thống phần mềm cho Bộ Quốc phòng thì có cần nộp kèm thêm báo cáo bản giấy không?
Pháp luật
Văn bản pháp luật hiện hành nào quy định về báo cáo định kỳ dự án đầu tư và có biểu mẫu chi tiết cho báo cáo định kỳ dự án đầu tư không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo định kỳ
3,226 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo định kỳ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo định kỳ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào