Chế độ giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để nuôi trồng thủy sản được quy định như thế nào?
- Các thông số giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để nuôi trồng thủy sản?
- Hình thức giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để nuôi trồng thủy sản bao gồm những hình thức nào?
- Chế độ giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để nuôi trồng thủy sản được quy định như thế nào?
Các thông số giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để nuôi trồng thủy sản?
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về thông số giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho các mục đích khác như sau:
Giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho các mục đích khác
Việc giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt đối với công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho các mục đích khác quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư này được thực hiện như sau:
1. Thông số giám sát:
a) Mực nước hồ;
b) Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu (nếu có);
c) Lưu lượng khai thác;
d) Lưu lượng xả qua tràn;
đ) Chất lượng nước trong quá trình khai thác (nếu có).
...
Theo đó, các thông số giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa nuôi trồng thủy sản bao gồm:
- Mực nước hồ;
- Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu (nếu có);
- Lưu lượng khai thác;
- Lưu lượng xả qua tràn;
- Chất lượng nước trong quá trình khai thác (nếu có).
Hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để nuôi trồng thủy sản (Hình từ Internet)
Hình thức giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để nuôi trồng thủy sản bao gồm những hình thức nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về hình thức giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho các mục đích khác như sau:
Giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho các mục đích khác
...
2. Hình thức giám sát:
a) Hồ chứa có dung tích toàn bộ từ ba (03) triệu m3 trở lên: thực hiện giám sát tự động, trực tuyến đối với các thông số quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này, giám sát định kỳ với thông số quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;
b) Hồ chứa có dung tích toàn bộ từ một (01) triệu m3 đến dưới ba (03) triệu m3: thực hiện giám sát tự động, trực tuyến đối với các thông số quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, giám sát định kỳ đối với thông số quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;
c) Hồ chứa có dung tích toàn bộ dưới một (01) triệu m3: thực hiện giám sát định kỳ đối với các thông số quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, đối với hồ chứa có dung tích toàn bộ từ ba (03) triệu m3 trở lên thì thực hiện giám sát tự động, trực tuyến đối với các thông số mực nước hồ; lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu; lưu lượng khai thác; lưu lượng xả qua tràn.
Và thực hiện giám sát định kỳ với thông số chất lượng nước trong quá trình khai thác.
Đối với hồ chứa có dung tích toàn bộ từ một (01) triệu m3 đến dưới ba (03) triệu m3 thì thực hiện giám sát tự động, trực tuyến đối với các thông số mực nước hồ; lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu (nếu có); lưu lượng khai thác.
Và thực hiện giám sát định kỳ đối với thông số lưu lượng xả qua tràn; chất lượng nước trong quá trình khai thác.
Đối với hồ chứa có dung tích toàn bộ dưới một (01) triệu m3 thì thực hiện giám sát định kỳ đối với các thông số quy định tại khoản 1 Điều 11 nêu trên.
Chế độ giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để nuôi trồng thủy sản được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về chế độ giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho các mục đích khác như sau:
Giám sát hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho các mục đích khác
...
3. Chế độ giám sát:
a) Đối với các thông số giám sát tự động, trực tuyến và thông số giám sát định kỳ, thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư này;
b) Đối với thông số chất lượng nước trong quá trình khai thác quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, thực hiện cập nhật số liệu vào hệ thống giám sát không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân tích.
Vị trí, thông số, tần suất quan trắc chất lượng nước phục vụ giám sát thực hiện theo quy định của giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (nếu có).
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về chế độ giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước đối với công trình hồ chứa để phát điện như sau:
Giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước đối với công trình hồ chứa để phát điện
...
3. Chế độ giám sát:
a) Đối với thông số giám sát tự động, trực tuyến, không quá 15 phút 01 lần;
b) Đối với thông số giám sát định kỳ, tối thiểu vào các thời điểm 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ, 19 giờ trong mùa lũ; không quá 12 giờ 01 lần và tối thiểu vào các thời điểm 07 giờ và 19 giờ trong mùa cạn và phải cập nhật số liệu vào hệ thống giám sát trước 10 giờ sáng ngày hôm sau.
Theo đó, đối với thông số giám sát tự động, trực tuyến và thông số giám sát định kỳ thì việc giám sát được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?