Chế tài đối với Trưởng Ban kiểm soát công ty đại chúng khi không đảm bảo số lượng cuộc họp Ban kiểm soát hàng năm theo quy định là gì?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau chế tài đối với Trưởng Ban kiểm soát công ty đại chúng khi không đảm bảo số lượng cuộc họp Ban kiểm soát hàng năm theo quy định là gì? Câu hỏi của anh Q.L.Q đến từ TP.HCM.

Chế tài đối với Trưởng Ban kiểm soát công ty đại chúng khi không đảm bảo số lượng cuộc họp Ban kiểm soát hàng năm theo quy định là gì?

Căn cứ tại điểm a khoản 6 Điều 15 Nghị định 156/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định 128/2021/NĐ-CP vi phạm quy định về quản trị công ty đại chúng:

Vi phạm quy định về quản trị công ty đại chúng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với công ty đại chúng thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
...
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các cá nhân quy định tại khoản này thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty niêm yết không lập báo cáo đánh giá về hoạt động của Hội đồng quản trị;
b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, Chủ tịch Ủy ban kiểm toán không đảm bảo số lượng cuộc họp Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ủy ban kiểm toán hàng năm theo quy định.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị không báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại kỳ họp thường niên gần nhất nội dung đã được thông qua tại Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông trước đó nhưng chưa được thực hiện; không báo cáo Đại hội đồng cổ đông gần nhất thông qua trước khi thực hiện thay đổi nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông, trừ trường hợp đã được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền.

Như vậy, chế tài đối với Trưởng Ban kiểm soát công ty đại chúng khi không đảm bảo số lượng cuộc họp Ban kiểm soát hàng năm theo quy định là có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Chế tài đối với Trưởng Ban kiểm soát công ty đại chúng khi không đảm bảo số lượng cuộc họp Ban kiểm soát hàng năm theo quy định là gì?

Chế tài đối với Trưởng Ban kiểm soát công ty đại chúng khi không đảm bảo số lượng cuộc họp Ban kiểm soát hàng năm theo quy định là gì? (Hình từ Internet)

Trưởng Ban kiểm soát công ty đại chúng phải đảm bảo số lượng cuộc họp Ban kiểm soát hàng năm là bao nhiêu?

Đối chiếu với quy định tại Điều 289 Nghị định 155/2020/NĐ-CP về cuộc họp của Ban kiểm soát công ty đại chúng.

Theo đó, Trưởng Ban kiểm soát công ty đại chúng phải đảm bảo số lượng cuộc họp Ban kiểm soát hàng năm là ít nhất 02 lần trong một năm.

Lưu ý số 1: số lượng thành viên tham dự cuộc họp của Ban kiểm soát công ty đại chúng ít nhất là hai phần ba (2/3) số thành viên Ban kiểm soát.

Biên bản họp Ban kiểm soát được lập chi tiết và rõ ràng.

Người ghi biên bản và các thành viên Ban kiểm soát tham dự họp phải ký tên vào biên bản cuộc họp.

Các biên bản họp của Ban kiểm soát phải được lưu giữ nhằm xác định trách nhiệm của từng thành viên Ban kiểm soát.

Lưu ý số 2: Ban kiểm soát có quyền yêu cầu thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận tham dự và trả lời các vấn đề cần được làm rõ.

Tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát công ty đại chúng là gì?

Tiêu chuển của Trưởng Ban kiểm soát công ty đại chúng được quy định tại khoản 3 Điều 286 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, cụ thể:

Trưởng Ban kiểm soát công ty đại chúng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.

Ngoài ra, số lượng thành viên Ban kiểm soát công ty đại chúng ít nhất là 03 người và nhiều nhất là 05 người.

Lưu ý số 3: Thành viên Ban kiểm soát công ty đại chúng không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.

Thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 169 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty và không thuộc các trường hợp sau:

- Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty;

- Là thành viên hay nhân viên của tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm liền trước đó.

Trong đó, theo quy định tại Điều 169 Luật Doanh nghiệp 2020, kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

- Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;

- Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

- Không phải là người có quan hệ gia đình của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác;

- Không phải là người quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

- Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.

Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định trên, Kiểm soát viên công ty đại chúng không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý doanh nghiệp của công ty và công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty mẹ và tại công ty.

Công ty đại chúng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có trở thành công ty đại chúng khi chưa chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng? Phải đăng ký cổ phiếu tập trung tại đâu?
Pháp luật
Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
Pháp luật
Có bị bị huỷ tư cách công ty đại chúng khi vốn điều lệ đã góp của công ty cổ phần còn không đủ 30 tỷ đồng trên BCTC không?
Pháp luật
Chứng khoán chứng chỉ được phát hành dưới hình thức nào? Người sở hữu chứng khoán chứng chỉ lưu ký nhận quyền, lợi ích được phân bổ qua đâu?
Pháp luật
Công ty đại chúng bắt buộc phải thực hiện thủ tục thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa trước khi nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu đúng không?
Pháp luật
Công ty đại chúng phải đặt mật khẩu tài khoản truy cập phân hệ IDS của Hệ thống công bố thông tin UBCKNN ở mức nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả chào bán trái phiếu chuyển đổi/trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ tại thị trường trong nước của công ty đại chúng?
Pháp luật
Công ty đại chúng có phải công bố thông tin khi có quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế không?
Pháp luật
Công ty đại chúng là gì? Cần đáp ứng những điều kiện nào để trở thành công ty đại chúng theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Công ty đại chúng có phải công bố thông tin định kỳ về nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty đại chúng
877 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty đại chúng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty đại chúng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào