Chế tài khi các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan thỏa thuận để một bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung ứng dịch vụ là gì?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp như sau chế tài khi các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung ứng dịch vụ là gì? Câu hỏi của anh T.P.N đến từ TP.HCM.

Các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan có được quyền thỏa thuận để một bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung ứng dịch vụ không?

Đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Cạnh tranh 2018 cụ thể như sau:

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
2. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 11 của Luật này.

Thêm vào đó, dựa vào quy định của khoản 4 Điều 11 Luật Cạnh tranh 2018 về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh như sau:

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
1. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
2. Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
3. Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
4. Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
5. Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh.
6. Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.
7. Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.
8. Thỏa thuận áp đặt hoặc ấn định điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp khác hoặc thỏa thuận buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng.
9. Thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận.
10. Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận.
11. Thỏa thuận khác gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.

Như vậy, từ các quy định trên có thể thấy rằng các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan không được quyền thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung ứng dịch vụ.

Bởi đây là Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật.

Chế tài khi các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan thỏa thuận để một bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung ứng dịch vụ là gì?

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

Chế tài khi các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan thỏa thuận để một bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung ứng dịch vụ là gì? (Hình từ Internet)

Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh của các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 Nghị định 75/2019/NĐ-CP, cụ thể:

Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh của các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan
1. Phạt tiền từ 01% đến 10% tổng doanh thu trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm của từng doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp;
b) Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
c) Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
d) Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc loại bỏ những điều khoản vi phạm pháp luật ra khỏi hợp đồng, thỏa thuận hoặc giao dịch kinh doanh.

Như vậy, khi các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan thỏa thuận để một bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung ứng dịch vụ thì sẽ bị phạt tiền từ 01% đến 10% tổng doanh thu trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm của từng doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận.

Hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm đối với hành vi thỏa thuận phân chia nguồn cung ứng dịch vụ

Thêm vào đó, các bên sẽ phải buộc loại bỏ những điều khoản vi phạm pháp luật ra khỏi hợp đồng, thỏa thuận hoặc giao dịch kinh doanh.

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 75/2019/NĐ-CP về mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về cạnh tranh thì mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm quy định về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là 10% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm, nhưng thấp hơn mức phạt tiền thấp nhất đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự.

Nguyên tắc cạnh tranh trong kinh doanh được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Luật Cạnh tranh 2018 về nguyên tắc cạnh tranh trong kinh doanh cụ thể:

Hoạt động cạnh tranh được thực hiện theo nguyên tắc trung thực, công bằng và lành mạnh, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.

Hoạt động đấu thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hoạt động đấu thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT quy định mẫu hồ sơ báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu áp dụng từ ngày 15/6/2024?
Pháp luật
Nếu các nhà thầu tham dự thầu đều được hưởng ưu đãi như nhau thì có phải tính ưu đãi hay không?
Pháp luật
Nhà đầu tư độc lập có được xem là nhà đầu tư trong hoạt động đấu thầu không? Nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi nào?
Pháp luật
Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu là bao lâu? Ai có thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu?
Pháp luật
Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu phải được gửi đến cho ai? Quyết định bao gồm các nội dung nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong hoạt động đấu thầu được thành lập bởi những cơ quan nào?
Pháp luật
Các hành vi bị cấm trong đấu thầu 2025? Xử lý vi phạm trong đấu thầu thế nào? Vi phạm điều cấm trong đấu thầu bị cấm đấu thầu bao lâu?
Pháp luật
Không bảo đảm công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu bao gồm hành vi nào? Không bảo đảm công bằng có bị đình chỉ cuộc thầu?
Pháp luật
20 Phụ lục kèm theo Thông tư 06 và Thông tư 07 hướng dẫn hoạt động đấu thầu mới nhất? Tải về trọn bộ phụ lục ở đâu?
Pháp luật
Chỉ có 1 hoặc 2 nhà thầu tham gia gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Nhà thầu được mời thương thảo hợp đồng nhưng không tiến hành thương thảo thì giải quyết thế nào theo quy định Luật Đấu thầu 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoạt động đấu thầu
1,008 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động đấu thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động đấu thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào