Chế tài khi công ty luật không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của công ty mình là gì?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau chế tài khi công ty luật không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của công ty mình theo quy định của pháp luật là gì? Câu hỏi của anh M.B.Q đến từ TP.HCM.

Công ty luật có bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của công ty mình không?

Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

Công ty luật có bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của công ty mình không? (Hình từ Internet)

Căn cứ tại khoản 6 Điều 40 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 về nghĩa vụ của công ty luật, cụ thể như sau:

Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư
1. Hoạt động theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi trong Giấy đăng ký hoạt động.
2. Thực hiện đúng những nội dung đã giao kết với khách hàng.
3. Cử luật sư của tổ chức mình tham gia tố tụng theo phân công của Đoàn luật sư.
4. Tạo điều kiện cho luật sư của tổ chức mình thực hiện trợ giúp pháp lý và tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cho luật sư.
5. Bồi thường thiệt hại do lỗi mà luật sư của tổ chức mình gây ra cho khách hàng.
6. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
7. Chấp hành quy định của Luật này và pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê.
8. Chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra.
9. Nhận người tập sự hành nghề luật sư và cử luật sư có đủ điều kiện hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho người tập sự được tập sự, giám sát quá trình tập sự của người tập sự hành nghề luật sư.
10. Thực hiện việc quản lý và bảo đảm cho luật sư của tổ chức mình tuân thủ pháp luật, tuân theo Điều lệ của Liên đoàn luật sư Việt Nam và Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.
11. Thực hiện nghĩa vụ báo cáo về tổ chức và hoạt động của tổ chức mình theo quy định của pháp luật.
12. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, công ty luật phải có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

Chế tài khi công ty luật không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của công ty mình là gì?

Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư được quy định tại điểm m khoản 2 Điều 7 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, cụ thể:

Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc đặt cơ sở hành nghề luật sư ở nước ngoài hoặc chấm dứt hoạt động của cơ sở hành nghề luật sư ở nước ngoài;
b) Không thông báo, báo cáo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt động, tự chấm dứt hoạt động, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề;
c) Không thông báo, báo cáo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền về việc tạm ngừng, tiếp tục hoạt động hoặc tự chấm dứt hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
d) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền về việc thuê luật sư nước ngoài;
đ) Không báo cáo về tổ chức, hoạt động cho cơ quan có thẩm quyền;
e) Không công bố nội dung đăng ký hoạt động hoặc nội dung thay đổi đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư;
g) Không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động;
h) Không đăng báo, thông báo về việc thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;
i) Phân công 01 luật sư hướng dẫn quá 03 người tập sự hành nghề luật sư tại cùng một thời điểm;
k) Không có biển hiệu hoặc sử dụng biển hiệu không đúng nội dung giấy đăng ký hoạt động;
l) Nhận người không đủ điều kiện tập sự hành nghề luật sư vào tập sự hành nghề tại tổ chức mình; không nhận người tập sự hành nghề luật sư theo phân công của Đoàn luật sư mà không có lý do chính đáng;
m) Không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình;
n) Không cử đúng người làm việc hoặc không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác, chậm trễ thông tin, giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, khi công ty luật không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của công ty mình thì sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Công ty luật có được quyền thuê luật sư nước ngoài làm việc cho công ty hay không?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 39 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 thì Quyền của công ty luật, cụ thể như sau:

Quyền của tổ chức hành nghề luật sư
1. Thực hiện dịch vụ pháp lý.
2. Nhận thù lao từ khách hàng.
3. Thuê luật sư Việt Nam, luật sư nước ngoài và nhân viên làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư.
4. Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia tư vấn, giải quyết các vụ việc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi được yêu cầu.
5. Hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
6. Thành lập chi nhánh, văn phòng giao dịch trong nước.
7. Đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài.
8. Các quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, Công ty luật được quyền thuê luật sư nước ngoài làm việc cho công ty.

Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà thầu tư vấn phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp nào đối với công việc thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên?
Pháp luật
Nhà thầu tư vấn phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng đối với công trình nào?
Pháp luật
Văn phòng công chứng mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không bảo đảm mức phí tối thiểu cho tất cả công chứng viên của tổ chức mình thì bị phạt như thế nào?
Pháp luật
Chế tài khi công ty luật không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của công ty mình là gì?
Pháp luật
Người không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong khảo sát xây dựng thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm phải đóng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng? Phí bảo hiểm và việc thanh toán phí bảo hiểm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn thiết kế do chủ đầu tư hay bên tư vấn mua? Thời hạn của bảo hiểm trách nhiệm là khi nào?
Pháp luật
Những khoản tiền nào sẽ được chi trả khi bồi thường bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?
Pháp luật
Thời hạn bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng là bao lâu? Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm ra sao?
Pháp luật
Công chứng viên có bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm hành nghề không? Nếu có thì phí đóng bảo hiểm thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
1,361 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào