Chi phí do Kiểm soát viên công ty cổ phần sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập có được vượt tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát không?
- Ban kiểm soát công ty cổ phần được quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện nhiệm vụ được giao đúng không?
- Chi phí do Kiểm soát viên công ty cổ phần sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập có được vượt tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát không?
- Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên công ty cổ phần là gì?
Ban kiểm soát công ty cổ phần được quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện nhiệm vụ được giao đúng không?
Căn cứ tại khoản 10 Điều 170 Luật Doanh nghiệp 2020 về quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát:
Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
...
7. Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
8. Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vi phạm quy định tại Điều 165 của Luật này phải thông báo ngay bằng văn bản cho Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
9. Tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của công ty.
10. Sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty để thực hiện nhiệm vụ được giao.
11. Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
12. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
Như vậy, Ban kiểm soát công ty cổ phần được quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
Chi phí do Kiểm soát viên công ty cổ phần sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập có được vượt tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát không?
Căn cứ tại Điều 172 Luật Doanh nghiệp 2020 về tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên:
Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Kiểm soát viên được trả tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông quyết định tổng mức tiền lương, thù lao, thưởng, lợi ích khác và ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát;
2. Kiểm soát viên được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp lý. Tổng mức thù lao và chi phí này không vượt quá tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác;
3. Tiền lương và chi phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định khác của pháp luật có liên quan và phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
Như vậy, trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, kiểm soát viên được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp lý.
Tổng mức thù lao và chi phí này không vượt quá tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác.
Chi phí do Kiểm soát viên công ty cổ phần sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập có được vượt tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát không? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên công ty cổ phần là gì?
Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên công ty cổ phần được quy định tại Điều 169 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:
- Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
- Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Không phải là người có quan hệ gia đình của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác;
- Không phải là người quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
- Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
Lưu ý: Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 169 Luật Doanh nghiệp 2020, Kiểm soát viên công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý doanh nghiệp của công ty và công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty mẹ và tại công ty.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?