Chi phí phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã được lấy từ đâu? Chi phí này dùng để thanh toán những khoản nào?

Chi phí phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã được lấy từ đâu? Chi phí này dùng để thanh toán những khoản nào? Chi phí phá sản được thanh toán đầu tiên ngay sau khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đúng không? câu hỏi của chị Hòa (Ninh Bình).

Chi phí phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã được lấy từ đâu?

Theo Điều 23 Luật Phá sản 2014 quy định như sau:

Chi phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản
1. Chi phí phá sản được thanh toán từ giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
2. Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp người nộp đơn quy định tại khoản 2 Điều 5 và điểm a khoản 1 Điều 105 của Luật này.
3. Tòa án nhân dân giao cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bán một số tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán để bảo đảm chi phí phá sản. Việc định giá, định giá lại và bán tài sản được thực hiện theo quy định tại các điều 122, 123 và 124 của Luật này.
4. Tòa án nhân dân quyết định mức tạm ứng chi phí phá sản, mức chi phí phá sản trong từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật và quyết định việc hoàn trả tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật này.

Đối chiếu với quy định này thì chi phí phá sản sẽ được thanh toán từ giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

Chi phí phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã được lấy từ đâu? Chi phí này dùng để thanh toán những khoản nào?

Chi phí phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã được lấy từ đâu? Chi phí này dùng để thanh toán những khoản nào? (hình từ internet)

Chi phí phá sản dùng để thanh toán những khoản nào?

Căn cứ Điều 4 Luật Phá sản 2014 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
10. Người tham gia thủ tục phá sản là chủ nợ; người lao động; doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; cổ đông, nhóm cổ đông; thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã; người mắc nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã và những người khác có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong quá trình giải quyết phá sản.
11. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản (sau đây gọi là lệ phí phá sản) là khoản tiền mà người yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp để Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
12. Chi phí phá sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản, bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chi phí kiểm toán, chi phí đăng báo và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.
13. Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
14. Tạm ứng chi phí phá sản là khoản tiền do Tòa án nhân dân quyết định để đăng báo, tạm ứng chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

Chiếu theo quy định này thì chi phí phá sản được hiểu là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản, bao gồm:

- Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý;

- Chi phí thanh lý tài sản;

- Chi phí kiểm toán;

- Chi phí đăng báo;

- Các chi phí khác theo quy định của pháp luật.

Chi phí phá sản được thanh toán đầu tiên ngay sau khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đúng không?

Căn cứ Điều 54 Luật Phá sản 2014 quy định như sau:

Thứ tự phân chia tài sản
1. Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:
a) Chi phí phá sản;
b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
c) Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.
2. Trường hợp giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi đã thanh toán đủ các khoản quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về:
a) Thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên;
b) Chủ doanh nghiệp tư nhân;
c) Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
d) Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cổ đông của công ty cổ phần;
đ) Thành viên của Công ty hợp danh.
3. Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.

Theo đó, khi thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:

- Chi phí phá sản;

- Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;

- Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;

- Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.

Như vậy, chi phí phá sản được ưu tiên thanh toán đầu tiên ngay sau khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.

Chi phí phá sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chi phí phá sản
Thủ tục phá sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ nợ không có bảo đảm là gì? Chủ nợ không có bảo đảm có được ưu tiên thanh toán nợ trước không?
Pháp luật
Người tiến hành thủ tục phá sản có bao gồm chấp hành viên trong quá trình giải quyết phá sản hay không?
Pháp luật
Đang làm thủ tục phá sản có được thành lập công ty mới hay không? Thời hạn có hiệu lực của quyết định mở thủ tục phá sản?
Pháp luật
Các khoản nợ không đảm bảo của doanh nghiệp có được chi trả khi doanh nghiệp đã phá sản không?
Pháp luật
Trong quá trình giải quyết thủ tục phá sản những trường hợp nào phải từ chối hoặc thay đổi thẩm phán?
Pháp luật
Chi phí phá sản có bao gồm chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hay không?
Pháp luật
Chi phí phá sản có bao gồm khoản lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tạm ứng chi phí phá sản là gì? Ai là người có trách nhiệm nộp tạm ứng chi phí phá sản cho Tòa án?
Pháp luật
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là bao nhiêu? Đối tượng nào phải nộp tiền lệ phí khi nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp?
Pháp luật
Đang làm thủ tục phá sản là gì? Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp được chuyển sang đang làm thủ tục phá sản khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chi phí phá sản
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,667 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi phí phá sản Thủ tục phá sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi phí phá sản Xem toàn bộ văn bản về Thủ tục phá sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào