Chi phí quản lý dự án là gì? Chi phí quản lý dự án được sử dụng để thực hiện những công việc nào?

Chi phí quản lý dự án là gì? Chi phí quản lý dự án được quản lý trên cơ sở nào? Chi phí quản lý dự án được sử dụng để thực hiện những công việc nào? Nội dung của chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng?

Chi phí quản lý dự án là gì? Chi phí quản lý dự án được quản lý trên cơ sở nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 30 Nghị định 10/2021/NĐ-CP giải thích thì Chi phí quản lý dự án là chi phí tối đa để quản lý dự án phù hợp với thời gian, phạm vi công việc đã được phê duyệt của dự án, được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng cách lập dự toán phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án, thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc điểm công việc quản lý dự án.

Chi phí quản lý dự án được quản lý trên cơ sở dự toán được xác định hàng năm phù hợp với nhiệm vụ, công việc quản lý dự án thực hiện và các chế độ chính sách có liên quan. Chi phí quản lý dự án chỉ được điều chỉnh khi thay đổi về phạm vi công việc quản lý dự án, tiến độ thực hiện dự án, điều chỉnh dự án.

Chi phí quản lý dự án là gì? Chi phí quản lý dự án được sử dụng để thực hiện những công việc nào?

Chi phí quản lý dự án là gì? Chi phí quản lý dự án được quản lý trên cơ sở nào? (Hình từ Internet)

Chi phí quản lý dự án được sử dụng để thực hiện những công việc nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 10/2021/NĐ-CP thì chi phí quản lý dự án được sử dụng để tổ chức quản lý việc thực hiện và thực hiện các công việc sau:

(1) Tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc:

- Giám sát công tác khảo sát xây dựng;

- Tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình hoặc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình;

- Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư;

- Lập, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

- Lập, thẩm tra thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng;

- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

- Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, hợp đồng xây dựng;

- Quản lý hệ thống thông tin công trình;

- Thu thập và cung cấp thông tin dữ liệu phục vụ công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường của công trình;

- Xác định định mức dự toán mới, điều chỉnh định mức dự toán cho công trình;

- Xác định giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng công trình;

- Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình;

- Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, toàn bộ công trình và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo yêu cầu;

- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng;

- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ, báo cáo đánh giá tác động môi trường, quan trắc và giám sát môi trường trong quá trình thi công xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng;

- Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng;

- Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;

- Giám sát, đánh giá đầu tư;

- Nghiệm thu, bàn giao công trình;

- Khởi công, khánh thành (nếu có), tuyên truyền quảng cáo và tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc cần thiết khác để phục vụ cho công tác quản lý dự án;

(2) Thực hiện các công việc:

- Giám sát, đánh giá đầu tư;

- Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và thẩm định dự toán xây dựng;

- Xác định dự toán gói thầu xây dựng (trong trường hợp đã có dự toán xây dựng công trình được phê duyệt) và thực hiện các công việc cần thiết khác thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư.

Nội dung của chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng?

Nội dung chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 10/2021/NĐ-CP gồm:

- Tiền lương của cán bộ quản lý dự án;

- Tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng;

- Các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể;

- Các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án);

- Ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án;

- Thanh toán các dịch vụ công cộng;

- Vật tư văn phòng phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên lạc;

- Tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án;

- Công tác phí; thuê mướn, sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng.

Lưu ý: Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án thì chi phí tư vấn quản lý dự án được xác định bằng cách lập dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc quản lý dự án được chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn quản lý dự án.

Chi phí quản lý dự án
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi phí quản lý dự án là gì? Chi phí quản lý dự án được sử dụng để thực hiện những công việc nào?
Pháp luật
Nội dung dự toán xây dựng công trình có bao gồm chi phí quản lý dự án không? Chi phí quản lý dự án được xác định trên cơ sở nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chi phí quản lý dự án
132 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi phí quản lý dự án

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi phí quản lý dự án

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào