Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được hiện trong bao lâu? Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm những khoản tiền nào?

Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm những khoản tiền nào? Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được hiện trong bao lâu? Chủ sở hữu tài sản không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào đâu?

Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm những khoản tiền nào?

Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm những khoản được quy định tại khoản 1 Điều 94 Luật Đất đai 2024 như sau:

Kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Nhà nước bảo đảm. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác.
...

Theo đó, kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Nhà nước bảo đảm. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm:

- Tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác.

Lưu ý:

- Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nếu người thực hiện dự án tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được ngân sách nhà nước hoàn trả bằng hình thức trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

+ Số tiền được trừ không vượt quá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; số tiền còn lại (nếu có) được tính vào chi phí đầu tư của dự án.

- Trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai, mà người thực hiện dự án được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho toàn bộ thời hạn sử dụng đất nếu tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào chi phí đầu tư của dự án.

Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được hiện trong bao lâu? Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm những khoản tiền nào?

Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được hiện trong bao lâu? Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm những khoản tiền nào? (Hình từ Internet)

Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được hiện trong bao lâu?

Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định tại khoản 3 Điều 94 Luật Đất đai 2024 như sau:

Kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
...
3. Việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;
b) Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện bồi thường chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả.
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm phê duyệt phương án chi trả bồi thường chậm cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản. Kinh phí chi trả bồi thường chậm được bố trí từ ngân sách của cấp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
...

Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản.

Lưu ý:

- Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện bồi thường chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả.

- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm phê duyệt phương án chi trả bồi thường chậm cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản.

+ Kinh phí chi trả bồi thường chậm được bố trí từ ngân sách của cấp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Chủ sở hữu tài sản không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào đâu?

Kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định tại Điều 94 Luật Đất đai 2024 như sau:

Kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
...
4. Trường hợp người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc trường hợp đất thu hồi, tài sản đang có tranh chấp thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mở tại ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối theo lãi suất không kỳ hạn. Tiền lãi từ khoản tiền bồi thường, hỗ trợ được trả cho người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được bồi thường, hỗ trợ.
...

Theo đó, trường hợp chủ sở hữu tài sản không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mở tại ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối theo lãi suất không kỳ hạn.

Tiền lãi từ khoản tiền bồi thường, hỗ trợ được trả cho người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được bồi thường, hỗ trợ.

Lưu ý:

Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/08/2024), trừ các trường hợp sau:

- Điều 190 Luật Đất đai 2024 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.

- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng, cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.

- Khoản 9 Điều 60 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

Tái định cư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tái định cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mức chi cho việc tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên các địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn tại Quảng Ngãi được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn nhà ở tái định cư ở khu vực đô thị và khu vực nông thôn hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
03 trường hợp di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư theo phương án bồi thường, tái định cư?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị bố trí tái định cư mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về Mẫu đơn đề nghị bố trí tái định cư ở đâu?
Pháp luật
Khi suất tái định cư tối thiểu được tính bằng nhà ở thì sẽ được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Bố trí tái định cư là gì? Phương án bố trí tái định cư được phê duyệt cần phải được công bố ở đâu?
Pháp luật
Suất tái định cư tối thiểu có được tính bằng tiền không? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định về suất tái định cư tối thiểu?
Pháp luật
Trường hợp nào được hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất? Xử lý như nào khi người có đất thu hồi không bàn giao đất?
Pháp luật
Khu tái định cư được lập cho bao nhiêu dự án? Khu tái định cư tập trung được xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Phần đất tái định cư còn dư có được chuyển cho dự án khác? Nếu có thì ai có quyền thực hiện chuyển?
Pháp luật
Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tái định cư
922 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tái định cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tái định cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào