Chiến sĩ Dân quân tự vệ có hành vi vi phạm kỷ luật thì sẽ bị xử lý bằng những hình thức nào? Áp dụng hình thức kỷ luật cần đảm bảo nguyên tắc gì?
- Chiến sĩ Dân quân tự vệ có hành vi vi phạm kỷ luật thì sẽ bị xử lý bằng những hình thức nào?
- Áp dụng hình thức kỷ luật đối với Chiến sĩ Dân quân tự vệ có hành vi vi phạm cần đảm bảo nguyên tắc gì?
- Quy trình xử lý kỷ luật đối với Chiến sĩ Dân quân tự vệ có hành vi vi phạm kỷ luật được thực hiện như thế nào?
Chiến sĩ Dân quân tự vệ có hành vi vi phạm kỷ luật thì sẽ bị xử lý bằng những hình thức nào?
Chiến sĩ Dân quân tự vệ (Hình từ internet)
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 75/2020/TT-BQP quy định về hình thức xử lý kỷ luật như sau:
Hình thức kỷ luật
Hình thức kỷ luật Dân quân tự vệ thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 48 Luật Dân quân tự vệ; cụ thể như sau:
1. Đối với chiến sĩ Dân quân tự vệ áp dụng một trong các hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Tước danh hiệu Dân quân tự vệ.
2. Đối với các chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ áp dụng một trong các hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Giáng chức;
d) Cách chức;
đ) Tước danh hiệu Dân quân tự vệ.
Theo đó, Chiến sĩ Dân quân tự vệ có hành vi vi phạm kỷ luật thì sẽ bị áp dụng một trong các hình thức kỷ luật sau đây:
- Khiển trách;
- Cảnh cáo;
- Tước danh hiệu Dân quân tự vệ.
Áp dụng hình thức kỷ luật đối với Chiến sĩ Dân quân tự vệ có hành vi vi phạm cần đảm bảo nguyên tắc gì?
Theo Điều 3 Thông tư 75/2020/TT-BQP quy định về nguyên tắc xử lý kỷ luật như sau:
Nguyên tắc xử lý kỷ luật
1. Đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức và người chỉ huy trực tiếp của đơn vị Dân quân tự vệ, cơ quan quân sự địa phương các cấp, ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
2. Đúng quy trình, kịp thời, chính xác, khách quan, công bằng, nghiêm minh, đúng thẩm quyền.
3. Mỗi hành vi vi phạm chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật; nếu cùng một lần vi phạm kỷ luật mà người vi phạm thực hiện nhiều hành vi vi phạm khác nhau thì phải xem xét, kết luận, làm rõ mức độ vi phạm và hình thức kỷ luật với từng hành vi vi phạm nhưng chỉ áp dụng hình thức kỷ luật chung cho các hành vi vi phạm và không vượt quá hình thức kỷ luật của hành vi có mức xử lý kỷ luật cao nhất. Trường hợp xử lý nhiều hình thức kỷ luật do cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Bảo đảm tính giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng tổng hợp của lực lượng Dân quân tự vệ.
Theo đó, khi áp dụng hình thức kỷ luật đối với Chiến sĩ Dân quân tự vệ có hành vi vi phạm cần đảm bảo nguyên tắc sau:
- Đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức và người chỉ huy trực tiếp của đơn vị Dân quân tự vệ, cơ quan quân sự địa phương các cấp, ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
- Đúng quy trình, kịp thời, chính xác, khách quan, công bằng, nghiêm minh, đúng thẩm quyền.
- Mỗi hành vi vi phạm chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật.
Nếu cùng một lần vi phạm kỷ luật mà người vi phạm thực hiện nhiều hành vi vi phạm khác nhau thì phải xem xét, kết luận, làm rõ mức độ vi phạm và hình thức kỷ luật với từng hành vi vi phạm nhưng chỉ áp dụng hình thức kỷ luật chung cho các hành vi vi phạm và không vượt quá hình thức kỷ luật của hành vi có mức xử lý kỷ luật cao nhất. Trường hợp xử lý nhiều hình thức kỷ luật do cấp có thẩm quyền quyết định.
- Bảo đảm tính giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng tổng hợp của lực lượng Dân quân tự vệ.
Quy trình xử lý kỷ luật đối với Chiến sĩ Dân quân tự vệ có hành vi vi phạm kỷ luật được thực hiện như thế nào?
Theo Điều 31 Thông tư 75/2020/TT-BQP quy định quy trình xử lý kỷ luật đối với Chiến sĩ Dân quân tự vệ có hành vi vi phạm kỷ luật được thực hiện như sau:
Bước 1. Người vi phạm phải tự kiểm điểm bằng văn bản trước tập thể cơ quan, đơn vị và tự nhận hình thức kỷ luật.
- Trường hợp người vi phạm vắng mặt, không tự kiểm điểm thì cơ quan, đơn vị tiến hành xác minh tại gia đình, địa phương nơi người vi phạm cư trú và lập biên bản về sự vắng mặt của người vi phạm.
- Biên bản xác minh được công bố trước cơ quan, đơn vị và có giá trị như bản tự kiểm điểm của người vi phạm.
Bước 2. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người vi phạm họp kiểm điểm hành vi vi phạm và đề xuất hình thức kỷ luật.
Trường hợp người vi phạm vắng mặt thì căn cứ vào biên bản xác minh, hồ sơ vi phạm, hành vi vi phạm kỷ luật của người vi phạm, cơ quan, đơn vị tổ chức cuộc họp kiểm điểm và đề xuất hình thức kỷ luật.
Bước 3. Người chỉ huy trực tiếp hoặc ủy quyền xác minh và gặp người vi phạm để người vi phạm trình bày ý kiến. Trường hợp người vi phạm vắng mặt thì người chỉ huy căn cứ vào biên bản xác minh, hồ sơ vi phạm để kết luận hành vi vi phạm, hình thức kỷ luật.
Bước 4. Kết luận về hành vi vi phạm kỷ luật.
Bước 5. Báo cáo cấp ủy đảng có thẩm quyền xem xét, thông qua (nếu có).
Bước 6. Ra quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật theo quyền hạn phân cấp.
Bước 7. Công bố quyết định kỷ luật, báo cáo cấp trên và lưu trữ hồ sơ ở đơn vị, cơ quan, tổ chức.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?
- Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi Thông tư 02 2022 quy định đến ngành đào tạo trình độ đại học thạc sĩ tiến sĩ?
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?