Cho mượn hàng hóa có phải lập hóa đơn không? Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp trễ 30 ngày bị phạt bao nhiêu tiền?
- Doanh nghiệp cho mượn hàng hóa có phải kê khai, tính nộp thuế GTGT tại tại thời điểm cho mượn hàng hóa không?
- Cho mượn hàng hóa có phải lập hóa đơn không? Nếu có thì trên hóa đơn cho mượn hàng hóa gồm nội dung gì?
- Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp trễ 30 ngày bị phạt bao nhiêu tiền?
Doanh nghiệp cho mượn hàng hóa có phải kê khai, tính nộp thuế GTGT tại tại thời điểm cho mượn hàng hóa không?
Theo hướng dẫn tại Công văn 1394/CT-TTHT năm 2020 có nêu như sau:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung khoản 4 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn giá tính thuế GTGT như sau:
“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
“4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
...Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT.”
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty ký hợp đồng vay, mượn hàng hóa để bán cho khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật thì tại thời điểm cho vay, mượn hàng hóa, doanh nghiệp cho vay, mượn không phải lập hóa đơn và không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Theo đó, tại thời điểm cho mượn hàng hóa, doanh nghiệp cho mượn không phải lập hóa đơn và không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT trong trường hợp Công ty ký hợp đồng vay, mượn hàng hóa để bán cho khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật.
Cho mượn hàng hóa có phải lập hóa đơn không? Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp trễ 30 ngày bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Cho mượn hàng hóa có phải lập hóa đơn không? Nếu có thì trên hóa đơn cho mượn hàng hóa gồm nội dung gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ như sau:
Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
...
Theo đó, khi xuất hàng hóa dưới hình thức cho mượn phải lập hóa đơn.
Đồng thời, hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế.
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, nội dung bắt buộc trên hóa đơn lập khi cho mượn hàng hóa như sau:
(1) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn
(2) Tên liên hóa đơn
(3) Số hóa đơn
(4) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán
(5) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua
(6) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ, thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT.
(7) Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua.
(8) Thời điểm lập hóa đơn
(9) Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử
(10) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
(11) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) và các nội dung khác liên quan (nếu có).
(12) Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
(13) Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn.
(14) Nội dung khác trên hóa đơn
Lưu ý: Một số trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội dung (khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP)
Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp trễ 30 ngày bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP được đính chính bởi khoản 2 Công văn 29/CP-KTTH năm 2021 quy định như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
...
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;
b) Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định.
6. Các hành vi vi phạm về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn đã được quy định tại Điều 23, 25 Nghị định này thì không áp dụng Điều này khi xử phạt vi phạm hành chính.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 5 Điều này.
Đồng thời, căn cứ khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP:
Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này.
Và khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định:
Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
4. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền
a) Mức phạt tiền quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, khoản 1, 2 Điều 19 và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hành vi nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp trễ 30 ngày bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hết học kỳ 1 là ngày bao nhiêu năm học 2024 2025? Tính điểm trung bình môn học kỳ 1 tính như thế nào?
- Chi đoàn là gì? Chi đoàn có bao nhiêu đoàn viên thì bầu Ban Chấp hành chi đoàn theo quy định hiện nay?
- Mẫu báo cáo thành tích cá nhân công đoàn đề nghị tặng Bằng khen chuyên đề? Tải mẫu? Cá nhân được xét khen thưởng phải đạt bao nhiêu điểm thi đua?
- Trang trí Giáng sinh lớp học cần những phụ kiện gì? Kết hợp trang trí Noel lớp học với các trò chơi sáng tạo? Giáng sinh là ngày lễ lớn?
- Hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu, phụ tùng nhập khẩu từ 1/1/2025 thế nào?