Chủ gỗ là ai? Chủ gỗ nhập khẩu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung như thế nào?
Chủ gỗ là ai?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 102/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Chủ gỗ là tổ chức; hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân (sau đây viết tắt là cá nhân) có quyền sở hữu hợp pháp đối với gỗ theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
5. Xác minh là những hoạt động kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ, hợp pháp và sự phù hợp của hồ sơ với thực tế lô hàng gỗ nhập khẩu, xuất khẩu.
6. Cơ quan Kiểm lâm sở tại bao gồm: cơ quan Kiểm lâm cấp huyện, cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh ở những địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp huyện.
...
Theo đó, chủ gỗ được xem là tổ chức; hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân (sau đây viết tắt là cá nhân) có quyền sở hữu hợp pháp đối với gỗ theo quy định của pháp luật.
Chủ gỗ là ai? Chủ gỗ nhập khẩu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung như thế nào? (Hình từ Internet)
Chủ gỗ nhập khẩu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung như thế nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Nghị định 102/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định 120/2024/NĐ-CP và cụm từ (loại gỗ) bị thay thế bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2024/NĐ-CPcó quy định về chủ gỗ nhập khẩu như sau:
Quy định chung về quản lý gỗ nhập khẩu
1. Gỗ nhập khẩu phải bảo đảm hợp pháp, được làm thủ tục nhập khẩu và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan.
...
4. Chủ gỗ nhập khẩu chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung sau:
a) Nguồn gốc hợp pháp của gỗ nhập khẩu theo các quy định pháp luật có liên quan của quốc gia nơi khai thác gỗ;
b) Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về cung cấp thông tin theo tiêu chí đánh giá vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam quy định tại Điều 5 Nghị định này và tiêu chí xác định loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam quy định tại Điều 6 Nghị định này;
c) Cung cấp hồ sơ, thực hiện kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ và thông tin kê khai.
5. Hồ sơ khi mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ có nguồn gốc nhập khẩu sau thông quan thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Theo đó, chủ gỗ nhập khẩu cần phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau đây:
- Nguồn gốc hợp pháp của gỗ nhập khẩu theo các quy định pháp luật có liên quan của quốc gia nơi khai thác gỗ;
- Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về cung cấp thông tin theo tiêu chí đánh giá vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam quy định tại Điều 5 Nghị định 102/2020/NĐ-CP và tiêu chí xác định loài gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam quy định tại Điều 6 Nghị định 102/2020/NĐ-CP;
- Cung cấp hồ sơ, thực hiện kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định 102/2020/NĐ-CP, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ và thông tin kê khai.
Chủ gỗ nhập khẩu khi nhập khẩu gỗ cần phải nộp cho cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai những tài liệu nào?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 120/2024/NĐ-CP có quy định về hồ sơ gỗ nhập khẩu bao gồm:
Theo đó, khi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng gỗ nhập khẩu, ngoài bộ hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan, chủ gỗ nhập khẩu phải xuất trình cho cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai các tài liệu sau:
- Bản chính Bảng kê gỗ nhập khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Tải
- Một trong các tài liệu sau:
+ Trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu cấp; Bản chính hoặc bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp;
+ Trường hợp gỗ nhập khẩu từ quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT: Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.
- Trường hợp chủ gỗ xuất trình hồ sơ bằng bản giấy: Sau khi thực hiện xong thủ tục hải quan, cơ quan Hải quan trả lại hồ sơ gỗ nhập khẩu cho chủ gỗ để lưu giữ theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà giam giữ phạm nhân chung trong mỗi buồng giam tối đa bao nhiêu người? Nhà giam giữ phạm nhân được xây dựng như thế nào?
- Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu cấu kiện trước khi đưa vào sử dụng cho công trình xây dựng? Lập hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu cấu kiện?
- Tên con gái may mắn tài lộc 2025? Làm giấy khai sinh cho con cần những gì 2025? Khai sinh cho con chậm nhất bao lâu?
- Báo cáo kết quả học tập quán triệt Nghị quyết của chi bộ: Cách soạn thảo? Phụ lục Báo cáo kết quả học tập quán triệt Nghị quyết của chi bộ?
- Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 2025 file word cho doanh nghiệp? Lương thử việc bao nhiêu phần trăm 2025?