Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội là người quyết định cụ thể nội dung phiên họp Ủy ban nhân dân đúng không?

Tôi có câu hỏi là Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội là người quyết định cụ thể nội dung phiên họp Ủy ban nhân dân đúng không? Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội có quyền ban hành quyết định không? Câu hỏi của anh Đ.N đến từ Hà Nội.

Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội là người quyết định cụ thể nội dung phiên họp Ủy ban nhân dân đúng không?

Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội là người quyết định cụ thể nội dung phiên họp Ủy ban nhân dân đúng không, thì theo quy định khoản 1 Điều 114 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, khoản 31 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 như sau:

Triệu tập phiên họp Ủy ban nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định cụ thể ngày họp, chương trình, nội dung phiên họp.
2. Thành viên Ủy ban nhân dân có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp Ủy ban nhân dân, nếu vắng mặt phải báo cáo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý.
3. Phiên họp Ủy ban nhân dân chỉ được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Ủy ban nhân dân tham dự.
4. Chương trình, thời gian họp và các tài liệu trình tại phiên họp phải được gửi đến các thành viên Ủy ban nhân dân chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày bắt đầu phiên họp thường kỳ và chậm nhất là 01 ngày trước ngày bắt đầu phiên họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất.

Theo quy định trên Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định cụ thể ngày họp, chương trình, nội dung phiên họp.

Như vậy, Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội là người quyết định cụ thể nội dung phiên họp Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội

Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội là người quyết định cụ thể nội dung phiên họp Ủy ban nhân dân đúng không? (Hình từ Internet)

Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội có quyền ban hành quyết định không?

Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội có quyền ban hành quyết định không, thì theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, được bổ sung bởi điểm b khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020 như sau:

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Đồng thời, tại khoản 4 Điều 121 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định như sau:

Phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
1. Chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của Luật này; cùng các thành viên khác của Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân trước Hội đồng nhân dân cùng cấp, cơ quan hành chính nhà nước cấp trên, trước Nhân dân địa phương và trước pháp luật.
2. Trực tiếp chỉ đạo giải quyết hoặc giao Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân chủ trì, phối hợp giải quyết những vấn đề liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực ở địa phương. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân có thể thành lập các tổ chức tư vấn để tham mưu, giúp Chủ tịch giải quyết công việc.
3. Ủy nhiệm một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt Chủ tịch điều hành công việc của Ủy ban nhân dân khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân vắng mặt.
4. Thay mặt Ủy ban nhân dân ký quyết định của Ủy ban nhân dân; ban hành quyết định, chỉ thị và hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành các văn bản đó ở địa phương.

Như vậy, theo các quy định trên thì Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội có thẩm quyền ban hành quyết định.

Nguyên tắc phân công công tác của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội được quy định như thế nào?

Nguyên tắc phân công công tác của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội được quy định tại Điều 1 Quyết định 5506/QĐ-UBND năm 2021 như sau:

- Phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố.

- Đảm bảo cơ chế hoạt động theo chế độ tập thể UBND Thành phố kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch UBND Thành phố, các Phó Chủ tịch UBND Thành phố. Tập thể không làm thay công việc của cá nhân và ngược lại.

- Phân công theo lĩnh vực và khối công việc phụ trách của Chủ tịch UBND Thành phố, các Phó Chủ tịch UBND Thành phố, đảm bảo tập trung, dân chủ, công khai, minh bạch;

Mỗi việc chỉ được giao cho một người phụ trách và chịu trách nhiệm chính, xuyên suốt và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo tạo sự thống nhất trong chỉ đạo, điều hành.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trình tự thủ tục giải quyết thôi việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn được quy định ra sao?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có được tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu hay không?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải tổ chức thực tập phương án chữa cháy đối với cơ sở thuộc phạm vi quản lý của mình đúng không?
Pháp luật
Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt do ai bầu? Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt có những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân TP HCM hoạt động theo chế độ nào? Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP HCM có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP HCM là chức danh thuộc khối cơ quan nào? Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP HCM do đơn vị nào bầu?
Pháp luật
Trường hợp nào Hội đồng nhân dân được miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo quy định?
Pháp luật
Người ký quyết định về việc thi hành kỷ luật cách chức đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là ai?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có được quyền ra quyết định buộc thôi việc đối với Phó trưởng công an xã không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ tịch Ủy ban nhân dân
402 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch Ủy ban nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào