Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên đòi hỏi năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào? Có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng không?

Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên đòi hỏi năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào? Để được dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên thì cần có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tối thiểu là bao nhiêu lâu? Có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng không? Câu hỏi của anh G (Hà Giang).

Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên đòi hỏi năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?

Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên đòi hỏi năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?

Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên đòi hỏi năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào? (Hình từ Internet)

Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) quy định về chức danh quản lý bảo vệ rừng viên như sau:

Quản lý bảo vệ rừng viên - Mã số: V.03.10.29
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.
b) Có kiến thức nghiệp vụ về bảo vệ rừng, theo dõi diễn biến rừng, bảo tồn đa dạng sinh học rừng, du lịch sinh thái rừng, nghiên cứu khoa học, kỹ thuật lâm sinh; sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng trong công tác quản lý bảo vệ rừng.
c) Có khả năng tổng hợp, báo cáo các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bảo vệ rừng; có khả năng tổ chức, bố trí nhân sự trong tổ chức kiểm tra, thực hiện quản lý bảo vệ rừng.
d) Có phương pháp, kỹ năng thu hút, tập hợp, vận động mọi người tham gia quản lý bảo vệ rừng.
đ) Có khả năng làm việc độc lập, kỹ năng làm việc theo nhóm, tư duy sáng tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để thực hiện nhiệm vụ.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Theo đó, chức danh quản lý bảo vệ rừng viên đòi hỏi năng lực chuyên môn nghiệp vụ như sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.

- Có kiến thức nghiệp vụ về bảo vệ rừng, theo dõi diễn biến rừng, bảo tồn đa dạng sinh học rừng, du lịch sinh thái rừng, nghiên cứu khoa học, kỹ thuật lâm sinh; sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng trong công tác quản lý bảo vệ rừng.

- Có khả năng tổng hợp, báo cáo các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bảo vệ rừng; có khả năng tổ chức, bố trí nhân sự trong tổ chức kiểm tra, thực hiện quản lý bảo vệ rừng.

- Có phương pháp, kỹ năng thu hút, tập hợp, vận động mọi người tham gia quản lý bảo vệ rừng.

- Có khả năng làm việc độc lập, kỹ năng làm việc theo nhóm, tư duy sáng tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để thực hiện nhiệm vụ.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Để được dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên thì cần có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tối thiểu là bao nhiêu lâu?

Tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về thời gian tối thiểu để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên như sau:

Quản lý bảo vệ rừng viên - Mã số: V.03.10.29
....
4. Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh quản lý bảo vệ rừng viên phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương cụ thể như sau:
a) Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo cao đẳng phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
b) Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo trung cấp phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh quản lý bảo vệ rừng viên phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng như sau:

- Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo cao đẳng phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

- Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ đào tạo trung cấp phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Để đảm nhiệm chức danh quản lý bảo vệ rừng viên có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng không?

Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) quy định về chức danh quản lý bảo vệ rừng viên như sau:

Quản lý bảo vệ rừng viên - Mã số: V.03.10.29
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về lâm nghiệp hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng.

Theo đó, để đảm nhiệm chức danh quản lý bảo vệ rừng viên bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng.

Quản lý bảo vệ rừng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên đòi hỏi năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào? Có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng không?
Pháp luật
Quản lý bảo vệ rừng viên cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng? Quản lý bảo vệ rừng viên có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và có hệ số lương như thế nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thì cần công tác tối thiểu bao nhiêu năm công tác?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng quản lý bảo vệ rừng viên chính, viên chức phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên bao lâu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên được áp dụng hệ số lương nào? Nguyên tắc xếp lương như thế nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng chức danh quản lý bảo vệ rừng viên, viên chức cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thực hiện những nhiệm vụ gì? Đòi hỏi khả năng chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên là gì? So sánh mức lương của chức danh quản lý bảo vệ rừng viên và kỹ thuật viên quản lý bảo vệ?
Pháp luật
Bỏ quy định về chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý bảo vệ rừng viên
713 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý bảo vệ rừng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý bảo vệ rừng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào