Chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính thì phải dịch những nội dung nào sang tiếng Việt?

Cho tôi hỏi chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính ở Việt Nam thì những nội dung nào trong chứng từ đó phải được dịch sang tiếng Việt? Câu hỏi của anh TNQ từ Hội An.

Chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính thì phải dịch những nội dung nào sang tiếng Việt?

Chứng từ kế toán được quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 174/2016/NĐ-CP như sau:

Chứng từ kế toán
...
5. Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính ở Việt Nam phải được dịch các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật kế toán ra tiếng Việt. Đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của nội dung chứng từ kế toán được dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt. Bản chứng từ kế toán dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
Các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài như các loại hợp đồng, hồ sơ kèm theo chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và các tài liệu liên quan khác của đơn vị kế toán không bắt buộc phải dịch ra tiếng Việt trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, theo quy định, các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính ở Việt Nam phải dịch các nội dung chủ yếu sau đây ra tiếng Việt.

(1) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

(2) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

(3) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

(4) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

(5) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

(6) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

(7) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của nội dung chứng từ kế toán được dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt.

Bản chứng từ kế toán dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.

Các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài như các loại hợp đồng, hồ sơ kèm theo chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và các tài liệu liên quan khác của đơn vị kế toán không bắt buộc phải dịch ra tiếng Việt trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính thì phải dịch những nội dung nào sang tiếng Việt?

Chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính thì phải dịch những nội dung nào sang tiếng Việt? (Hình từ Internet)

Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử thì có cần in ra giấy không?

Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử được quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật Kế toán 2015 như sau:

Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
...
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Như vậy, theo quy định, chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử không bắt buộc in ra giấy nhưng thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Trường hợp chứng từ kế toán bị tạm giữ thì doanh nghiệp có được sử dụng bản sao không?

Chứng từ kế toán bị tạm giữ được quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Kế toán 2015 như sau:

Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
1. Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.
2. Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.
3. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp và giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.
...

Như vậy, theo quy định, trường hợp chứng từ kế toán của doanh nghiệp bị tạm giữ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ sao chụp chứng từ bị tạm giữ, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp và giao bản sao chụp cho đơn vị doanh nghiệp.

Chứng từ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
04 mẫu chứng từ kế toán bắt buộc trong đơn vị hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Phiếu nhập kho theo Thông tư 200 và Thông tư 133 mới nhất? Hướng dẫn cách ghi mẫu phiếu nhập kho?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền thưởng theo Thông tư 200 và Thông tư 133 mới nhất? Hướng dẫn ghi bảng thanh toán tiền thưởng?
Pháp luật
Hướng dẫn lập chứng từ thu, chi tiền mặt dưới dạng dữ liệu điện tử và thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử theo Công văn 2974/CTĐLA-TTHT?
Pháp luật
Chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để lập báo cáo tài chính thì có cần lưu trữ tối thiểu 5 năm không?
Pháp luật
Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm những mẫu nào theo quy định?
Pháp luật
Tải mẫu C40 HD Bảng kê chi tiền cho người dự hội thảo tập huấn trong công đoàn cơ sở? Bảng kê chi tiền phải được ký bằng bút nào?
Pháp luật
Phiếu kế toán là gì? Mẫu phiếu kế toán mới nhất là mẫu nào? Tải về Mẫu phiếu kế toán ở đâu? 07 nguyên tắc kế toán?
Pháp luật
Mẫu số 03 LĐTL Bảng thanh toán tiền thưởng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và cách ghi như thế nào?
Pháp luật
Mẫu số 07 - LĐTL: Bảng thanh toán tiền thuê ngoài có mục đích gì? Lập bảng thanh toán tiền thuê ngoài sao cho đúng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng từ kế toán
551 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng từ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng từ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào