Chuyên gia thực hiện hoạt động chuyên môn kỹ thuật hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được hưởng chế độ gì?

Chuyên gia thực hiện hoạt động chuyên môn kỹ thuật hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được hưởng chế độ gì? Chuyên gia thực hiện hoạt động chuyên môn kỹ thuật hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được nhận tiền thù lao bao nhiêu? Phân loại hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử theo quy mô số lượng người sử dụng thế nào?

Chuyên gia thực hiện hoạt động chuyên môn kỹ thuật hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được hưởng chế độ gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 137/2024/NĐ-CP như sau:

Thuê chuyên gia từ ngân sách nhà nước
1. Hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu; thực hiện các hoạt động chuyên môn kỹ thuật về quản lý, vận hành, bảo đảm an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử, cơ quan nhà nước được thuê chuyên gia có năng lực phù hợp với từng công việc.
2. Việc thuê chuyên gia phải theo các nguyên tắc sau:
a) Được lựa chọn theo tiêu chí cụ thể cho từng công việc;
b) Được thuê làm việc theo hợp đồng;
c) Một chuyên gia có thể tham gia một hoặc nhiều hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chuyên gia được hưởng các chế độ, quyền sau:
a) Được nhận tiền thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Được cung cấp thông tin có liên quan trong quá trình thực hiện công việc của chuyên gia ghi trong hợp đồng;
c) Được hỗ trợ chi phí tham dự hội nghị, hội thảo khoa học trong nước có nội dung phù hợp với công việc của chuyên gia ghi trong hợp đồng với mức hỗ trợ theo quy định hiện hành;
d) Có quyền đề xuất phương thức thực hiện công việc của chuyên gia ghi trong hợp đồng phù hợp với yêu cầu chuyên môn của công việc đó.
...

Theo đó, chuyên gia thực hiện hoạt động chuyên môn kỹ thuật về quản lý, vận hành, bảo đảm an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được hưởng các chế độ sau đây:

- Được nhận tiền thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng;

- Được cung cấp thông tin có liên quan trong quá trình thực hiện công việc của chuyên gia ghi trong hợp đồng;

- Được hỗ trợ chi phí tham dự hội nghị, hội thảo khoa học trong nước có nội dung phù hợp với công việc của chuyên gia ghi trong hợp đồng với mức hỗ trợ theo quy định hiện hành.

Lưu ý:

Chuyên gia thuê chuyên gia từ ngân sách nhà nước có nhiệm vụ tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu; thực hiện các hoạt động chuyên môn kỹ thuật về quản lý, vận hành, bảo đảm an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử, cơ quan nhà nước được thuê chuyên gia có năng lực phù hợp với từng công việc.

Chuyên gia thực hiện hoạt động chuyên môn kỹ thuật hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được hưởng chế độ gì?

Chuyên gia thực hiện hoạt động chuyên môn kỹ thuật hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được hưởng chế độ gì? (Hình từ Internet)

Chuyên gia thực hiện hoạt động chuyên môn kỹ thuật hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được nhận tiền thù lao bao nhiêu?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 14 Nghị định 137/2024/NĐ-CP như sau:

Thuê chuyên gia từ ngân sách nhà nước
...
4. Tiền thù lao và tiền hỗ trợ cho chuyên gia được thực hiện theo các quy định sau:
a) Tiền thù lao và tiền hỗ trợ cho chuyên gia được thanh toán từ ngân sách nhà nước theo phân cấp hoặc từ nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có);
b) Tiền thù lao cho chuyên gia được thanh toán theo mức ghi trong hợp đồng thoả thuận với chuyên gia theo yêu cầu chất lượng, số lượng và thời gian thực hiện công việc;
c) Việc thanh, quyết toán tiền thù lao và tiền hỗ trợ cho chuyên gia được thực hiện theo quy định của pháp luật và trên cơ sở đánh giá kết quả thực tế hoạt động của chuyên gia.
5. Cơ sở xác định giá trị hợp đồng thuê chuyên gia thực hiện các nội dung công việc tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước, của Bộ Tài chính về định mức chi ngân sách thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước.

Theo đó, chuyên gia thực hiện hoạt động chuyên môn kỹ thuật hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được nhận tiền thù lao theo mức ghi trong hợp đồng thoả thuận với chuyên gia theo yêu cầu chất lượng, số lượng và thời gian thực hiện công việc.

Phân loại hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử theo quy mô số lượng người sử dụng được quy định như thế nào?

Phân loại hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử theo quy mô số lượng người sử dụng được quy định tại Điều 17 Nghị định 137/2024/NĐ-CP như sau:

(1) Người sử dụng trên hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử khi người sử dụng đó có ít nhất một hoạt động: đăng nhập, truy cập thông tin, sử dụng dịch vụ trên hệ thống thông tin đó.

(2) Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử quy mô lớn là hệ thống thông tin có số lượng người sử dụng trung bình theo tháng tại Việt Nam từ 3% đến 10% tổng dân số theo công bố chính thức gần nhất của cơ quan có thẩm quyền.

(3) Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử quy mô rất lớn là hệ thống thông tin có số lượng người sử dụng trung bình theo tháng tại Việt Nam trên 10% tống dân số theo công bố chính thức gần nhất của cơ quan có thẩm quyền.

(4) Số liệu được sử dụng để xác định quy mô hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử theo mục (2), (3) là trung bình cộng số lượng người sử dụng có hoạt động trên nền tảng của 12 tháng gần nhất.

(5) Bộ Thông tin và Truyền thông theo từng thời kỳ thực hiện đánh giá, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung phân loại hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử phù hợp với điều kiện thực tiễn.

Xem thêm: Thông điệp dữ liệu giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?

Giao dịch điện tử Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giao dịch điện tử
Cơ quan nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chuyên gia thực hiện hoạt động chuyên môn kỹ thuật hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được hưởng chế độ gì?
Pháp luật
Quy trình xử lý văn bản hồ sơ công việc trên môi trường điện tử của cơ quan nhà nước được thiết kế như thế nào?
Pháp luật
Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước có số lượng người sử dụng bao nhiêu được xem là có quy mô rất lớn?
Pháp luật
Chủ quản hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được xác định như thế nào?
Pháp luật
Đất xây dựng trụ sở cơ quan được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất khi bị thu hồi thì có được bồi thường không?
Pháp luật
Giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự?
Pháp luật
Khi thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Tổng cục Hải quan có trách nhiệm gì? Giao dịch điện tử trên Cơ chế một cửa quốc gia?
Pháp luật
Mã giao dịch điện tử là gì? Có thể tra cứu tình hình xử lý hồ sơ thuế điện tử theo mã giao dịch điện tử?
Pháp luật
Ban hành Nghị định 137/2024 về giao dịch điện tử quy định chuyển đổi hình thức từ văn bản giấy sang thông điệp dữ liệu thế nào?
Pháp luật
Bộ máy Nhà nước Việt Nam gồm những cơ quan nào? Người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy Nhà nước Việt Nam hiện nay là ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao dịch điện tử
92 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao dịch điện tử Cơ quan nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao dịch điện tử Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào